BXH Tennis 9/9: Rafa ''tiệm cận'' Nole

Nếu đánh bại Nole trong trận chung kết US Open tới đây, khoảng cách giữa Rafa số 2 và Nole số 1 sẽ chỉ còn 120 điểm.

Tại BXH ATP mới công bố, Nadal đã rút ngắn khoảng cách điểm với Nole xuống còn 920 điểm, (Nadal được cộng 1.200đ do lọt vào chung kết US Open). Nếu như ''Vua đất nện'' đánh bại tay vợt người Serbia tại trận chung kết này thì khoảng cách sẽ chỉ còn 120 điểm. Một tín hiệu vui đã tới với người hâm mộ tay vợt Federer, mặc dù bị trừ 180 điểm do không bảo vệ được thành tích lọt vào tứ kết kết tại US Open 2012, nhưng trên BXH FedEX vẫn tăng một bậc vươn lên số 6.

Tại BXH đơn nữ, kịch bản tại trận chung kết US Open 2012 đã lặp lại, Azarenka đã thêm một lần ôm hận trước tay vợt Serena. Đây là lý do số điểm của hai tay vợt là không thay đổi. Búp bê người Nga Sharapova bị trừ 900 điểm (Masha không tham dự do chấn thương chính vì vậy chị không bảo vệ được thành tích lọt vào bán kết năm ngoái).

Bảng xếp hạng tennis Nam

 

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

10,980

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

10,060

3

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

7,060

4

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

6,850

5

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,535

6

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

1

4,515

7

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

-1

4,425

8

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

3,425

9

Gasquet, Richard (Pháp)

0

3,165

10

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

3,150

11

Raonic, Milos (Canada)

0

2,555

12

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

2,325

13

Haas, Tommy (Đức)

0

2,265

14

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

2,110

15

Isner, John (Mỹ)

2

2,025

16

Simon, Gilles (Pháp)

0

1,950

17

Fognini, Fabio (Italia)

1

1,945

18

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

-3

1,940

19

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

3

1,890

20

Youzhny, Mikhail (Nga)

4

1,825

21

Anderson, Kevin (Nam Phi)

-1

1,775

22

Seppi, Andreas (Italia)

1

1,630

23

Tipsarevic, Janko (Serbia)

-2

1,505

24

Cilic, Marin (Croatia)

-5

1,445

25

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,445

26

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,435

27

Melzer, Jurgen (Áo)

0

1,425

28

Paire, Benoit (Pháp)

0

1,380

29

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

1,375

30

Monaco, Juan (Argentina)

2

1,275

 

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

12,260

2

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

9,505

3

Sharapova, Maria (Nga)

0

7,866

4

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

6,335

5

Li, Na (Trung Quốc)

1

5,565

6

Errani, Sara (Italy)

-1

4,325

7

Bartoli, Marion (Pháp)

0

3,746

8

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

3,645

9

Kerber, Angelique (Đức)

0

3,420

10

Jankovic, Jelena (Serbia)

2

3,245

11

Kvitova, Petra (CH Séc)

-1

3,170

12

Vinci, Roberta (Italy)

1

3,065

13

Stephens, Sloane (Mỹ)

3

3,045

14

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

0

2,806

15

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

5

2,775

16

Lisicki, Sabine (Đức)

2

2,770

17

Ivanovic, Ana (Serbia)

-2

2,720

18

Stosur, Samantha (Úc)

-7

2,715

19

Halep, Simona (Romania)

0

2,630

20

Kirilenko, Maria (Nga)

-3

2,620

21

Makarova, Ekaterina (Nga)

4

2,275

22

Cirstea, Sorana (Romania)

0

2,250

23

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

-2

2,126

24

Vesnina, Elena (Nga)

0

2,125

25

Hampton, Jamie (Mỹ)

1

2,036

26

Kanepi, Kaia (Estonia)

1

1,941

27

Petrova, Nadia (Nga)

-4

1,937

28

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

1

1,839

29

Cornet, Alize (Pháp)

-1

1,790

30

Hantuchova, Daniela (Slovakia)

18

1,680

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN