BXH Tennis 8/7: ''Tứ đại gia'' không còn FedEX
Bị loại ngay từ V2 Wimbledon, top 4 tay vợt dẫn đầu đã không còn có tên Federer.
Wimbledon 2013 giải đấu của những cú ''sốc'' đã hạ màn, cùng với đó là những thay đổi đáng kể trên BXH tennis tuần.
Tại BXH tennis đơn nam, ''Tàu tốc hành'' do không bảo vệ được chức vô địch (bị loại ngay từ vòng 2), nên Federer đã bị trừ 1,955 điểm tụt xuống vị trí thứ 5. Nadal đã trở lại top 4 nhờ sự tụt dốc của FedEX. Andy Murray với chức vô địch quan trọng nhất trong sự nghiệp, anh đã có thêm 800 điểm, số điểm hiện tại của Murray là 9,360.
BXH tennis đơn nữ, Sharapova đã leo lên vị trí số 2 đẩy Azarenka xuống số 3. Sự thay đổi đáng chú nhất phải nhắc tới đó chính là bước nhảy vọt của Bartoli, với 1,900 điểm thưởng tay vợt người Pháp đã tăng 8 bậc trên BXH và lọt vào top 10 tay vợt hàng đầu. Cũng không thể không nhắc tới Lisicki, tay vợt xinh đẹp người Đức đã lọt vào top 20, trên BXH Lisicki đang xếp thứ 18.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
12,310 |
2 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
9,360 |
3 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
1 |
7,220 |
4 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
1 |
6,860 |
5 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
-2 |
5,785 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,865 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
1 |
4,500 |
8 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
-1 |
3,480 |
9 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
3,045 |
10 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
2,915 |
11 |
Haas, Tommy (Đức) |
2 |
2,605 |
12 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
-1 |
2,495 |
13 |
Cilic, Marin (Croatia) |
-1 |
2,335 |
14 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
0 |
2,310 |
15 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,225 |
16 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
2,195 |
17 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
5 |
2,154 |
18 |
Simon, Gilles (Pháp) |
-1 |
2,055 |
19 |
Isner, John (Mỹ) |
2 |
1,770 |
20 |
Monaco, Juan (Argentina) |
0 |
1,740 |
21 |
Querrey, Sam (Mỹ) |
-2 |
1,730 |
22 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
1 |
1,590 |
23 |
Seppi, Andreas (Italia) |
5 |
1,550 |
24 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,545 |
25 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
-7 |
1,535 |
26 |
Chardy, Jeremy (Pháp) |
-1 |
1,486 |
27 |
Paire, Benoit (Pháp) |
0 |
1,380 |
28 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
1 |
1,365 |
29 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
2 |
1,330 |
30 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
2 |
1,325 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
11,895 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
1 |
9,235 |
3 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
-1 |
8,825 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,965 |
5 |
Li, Na (Trung Quốc) |
1 |
5,555 |
6 |
Errani, Sara (Italy) |
-1 |
5,180 |
7 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
8 |
4,675 |
8 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
4,435 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) |
-2 |
3,970 |
10 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
3,660 |
11 |
Vinci, Roberta (Italy) |
0 |
3,060 |
12 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
-2 |
2,976 |
13 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
2,965 |
14 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
2,925 |
15 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
5 |
2,906 |
16 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
1 |
2,870 |
17 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
-5 |
2,740 |
18 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
6 |
2,650 |
19 |
Petrova, Nadia (Nga) |
-3 |
2,505 |
20 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
-2 |
2,440 |
21 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-2 |
2,295 |
22 |
Vesnina, Elena (Nga) |
0 |
1,889 |
23 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
-2 |
1,805 |
24 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
22 |
1,781 |
25 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
2 |
1,742 |
26 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
-3 |
1,700 |
27 |
Robson, Laura (Vương Quốc Anh) |
11 |
1,685 |
28 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,657 |
29 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
1 |
1,655 |
30 |
Halep, Simona (Romania) |
2 |
1,635 |
|