BXH Tennis 4/11: Biến động nhẹ

Giải Paris Master kết thúc, cùng với đó là những xáo trộn nhỏ trên BXH ATP mới công bố.

Với việc ATP trừ điểm trước những tay vợt tham dự ATP World Tour Finals 2012, trên BXH đã có những sự xáo trộn nhẹ. ''Tàu tốc hành'' đã mất 1,160 điểm và phải nhường lại vị trí thứ 6 cho Berdych, Gasquet tăng một bậc leo lên sô 9, đẩy tay vợt đồng hương Jo-Wilfried xuống vị trí thứ 10.

Tại top 10 tay vợt nữ trong tuần này không có bất cứ sự thay đổi nào. Hiện tại khoảng cách giữa tay vợt số 1 Serena với số 2 Azarenka là 3,214 điểm, hai tay vợt xếp sau lần lượt là Li Na, Sharapova.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

12,030

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

10,610

3

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

5,800

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

5,790

5

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

5,055

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

1

3,980

7

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

-1

3,805

8

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

0

3,330

9

Gasquet, Richard (Pháp)

1

3,300

10

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

3,065

11

Raonic, Milos (Canada)

0

2,860

12

Haas, Tommy (Đức)

0

2,435

13

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

2,290

14

Isner, John (Mỹ)

2

2,150

15

Youzhny, Mikhail (Nga)

0

2,145

16

Fognini, Fabio (Italia)

2

1,930

17

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

2

1,915

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

2

1,810

19

Simon, Gilles (Pháp)

-2

1,790

20

Anderson, Kevin (Nam Phi)

1

1,685

21

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

-7

1,615

22

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

1

1,525

23

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

-1

1,520

24

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

1,393

25

Seppi, Andreas (Italia)

0

1,360

26

Paire, Benoit (Pháp)

0

1,345

27

Melzer, Jurgen (Áo)

0

1,315

28

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

1

1,310

29

Tursunov, Dmitry (Nga)

1

1,244

30

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

4

1,235

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

13,260

2

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

8,046

3

Li, Na (Trung Quốc)

0

6,045

4

Sharapova, Maria (Nga)

0

5,891

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,875

6

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,775

7

Errani, Sara (Italy)

0

4,435

8

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

4,170

9

Kerber, Angelique (Đức)

0

3,965

10

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

3,520

11

Halep, Simona (Romania)

3

3,335

12

Stephens, Sloane (Mỹ)

-1

3,185

13

Bartoli, Marion (Pháp)

-1

3,172

14

Vinci, Roberta (Italy)

-1

3,170

15

Lisicki, Sabine (Đức)

0

2,920

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

2,850

17

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

0

2,735

18

Stosur, Samantha (Úc)

1

2,675

19

Kirilenko, Maria (Nga)

-1

2,640

20

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

0

2,495

21

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

2,341

22

Cirstea, Sorana (Romania)

0

2,170

23

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

2,076

24

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,066

25

Vesnina, Elena (Nga)

0

2,005

26

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

1,965

27

Cornet, Alize (Pháp)

0

1,840

28

Hampton, Jamie (Mỹ)

0

1,781

29

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

1,775

30

Kanepi, Kaia (Estonia)

0

1,752

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN