BXH Tennis 28/1: Top 4 biến động
Australian Open kết thúc và có sự thay đổi rất lớn trên BXH tennis tuần qua.
Tại BXH đơn nam, sau khi đánh bại Rafael Nadal để trở thành nhà vô địch Australian Open 2014, Stanislas Wawrinka đã được cộng thêm 2000 điểm trên BXH ATP. Năm ngoái, tay vợt người Thụy Sỹ bị loại ở vòng 4 nên phải bảo vệ 180 điểm. Như vậy, số điểm Wawrinka tích lũy được là 1820 điểm. Với vị trí thứ 3, anh đã vượt qua Roger Federer (-2 bậc) để trở thành tay vợt số 1 của Thụy Sỹ hiện tại.
Top 4 đón nhận một gương mặt mới nữa đó chính là Del Potro (+1 bậc) vươn lên vị trí thứ 4. Murray và lão tướng Ferrer cùng bị (-2 bậc).
Tại BXH đơn nữ, tân vương Australian Open 2014 Li Na (+1 bậc) vươn lên ngôi số 3. Tiếp sau đó là Radwanska (+1 bậc) đứng ở ngôi số 4. Masha đã bị đánh bật khỏi top 4 (-2 bậc) vị trí của chị giờ là số 5.
Cũng không thể không nhắc tới Á quân Autralian Open 2014, Cibulkova đã có một bước tiến nhảy vọt trên BXH (+11 bậc) vươn lên số 13. Chắc hẳn chúng ta cũng không thể quên gương mặt khả ái đến từ Canada, Bouchard (+12 bậc) chị chính là tay vợt thăng tiến nhất trong top 30 tuần này.
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
14,330 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
10,620 |
3 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
5 |
5,710 |
4 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
1 |
5,370 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
-2 |
5,280 |
6 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
-2 |
4,720 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,540 |
8 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
-2 |
4,355 |
9 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
3,050 |
10 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
2,885 |
11 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,770 |
12 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
2,435 |
13 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,320 |
14 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
1 |
2,145 |
15 |
Fognini, Fabio (Italia) |
1 |
2,100 |
16 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
2 |
1,980 |
17 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-3 |
1,930 |
18 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
-1 |
1,915 |
19 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
3 |
1,810 |
20 |
Simon, Gilles (Pháp) |
-1 |
1,700 |
21 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
-1 |
1,615 |
22 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
-1 |
1,580 |
23 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
1 |
1,443 |
24 |
Paire, Benoit (Pháp) |
4 |
1,380 |
25 |
Pospisil, Vasek (Canada) |
5 |
1,359 |
26 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
1 |
1,355 |
27 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
-4 |
1,330 |
28 |
Tursunov, Dmitry (Nga) |
-2 |
1,314 |
29 |
Mayer, Florian (Đức) |
8 |
1,245 |
30 |
Monfils, Gael (Pháp) |
2 |
1,245 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
13,000 |
2 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
6,581 |
3 |
Li, Na (Trung Quốc) |
1 |
6,570 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
1 |
5,750 |
5 |
Sharapova, Maria (Nga) |
-2 |
5,416 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
4,745 |
7 |
Errani, Sara (Italy) |
0 |
4,440 |
8 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
4,310 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
4,030 |
10 |
Halep, Simona (Romania) |
1 |
3,760 |
11 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
3,370 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
2 |
3,160 |
13 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
11 |
3,056 |
14 |
Vinci, Roberta (Italy) |
-2 |
3,020 |
15 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,980 |
16 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,745 |
17 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
2,705 |
18 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
-5 |
2,415 |
19 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
12 |
2,369 |
20 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
-2 |
2,325 |
21 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
-2 |
2,255 |
22 |
Pennetta, Flavia (Italy) |
7 |
2,165 |
23 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
-2 |
2,020 |
24 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
-1 |
1,932 |
25 |
Cornet, Alize (Pháp) |
0 |
1,870 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
4 |
1,840 |
27 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-1 |
1,805 |
28 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
-6 |
1,801 |
29 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
-9 |
1,712 |
30 |
Hampton, Jamie (Mỹ) |
-3 |
1,601 |
|