BXH Tennis 21/10: ''Tiểu Federer'' thăng hoa
Lên ngôi tại Stockholm 2013, tay vợt người Bulgaria, Dimitrov đã leo lên mốc son mới trên BXH ATP.
Tay vợt được mệnh danh là ''tiểu Federer'' của làng tennis đã có một tuần thi đấu không thể thành công hơn. Vinh quang, danh dự và cho những lần đầu tiên... đều đã đến với tay vợt người Bulgaria, Grigor Dimitrov.
Với chức vô địch Stockholm 2013 tay vợt 22 tuổi người Bulgaria có được 130,000 đô chảy và tài khoản. Trên BXH ATP Dimitrov có thêm 250 điểm leo lên vị trí thứ 22. Đây là thứ hạng cao nhất mà Dimitrov từng giành được, kể từ khi anh bước vào thi đấu chuyên nghiệp.
Danh dự, sau khi vô địch Stockholm Dimitrov đã có một cuộc gặp gỡ với Hoàng gia Thụy Điển để ''khoe'' về danh hiệu mình vừa đạt được.
Đây là lần đầu tiên Dimitrov đánh bại được tay vợt người Tây Ban Nha Ferrer sau 4 trận (3 trận gần nhất Dimitrov đều thua). Đây là danh hiệu đầu tiên trong sự nghiệp của ''tiểu Federer''. Và quan trọng hơn danh hiệu này chính là danh hiệu đầu tiên của Bulgaria trong hệ thống thi đấu của ATP kể từ kỉ nguyên Mở rộng.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
11,520 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,120 |
3 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
6,800 |
4 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
6,295 |
5 |
Del Potro, Juan Martin (Argenitna) |
0 |
5,365 |
6 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
1 |
4,245 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
-1 |
4,180 |
8 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
1 |
3,240 |
9 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
-1 |
3,235 |
10 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
3,220 |
11 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,860 |
12 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
2,425 |
13 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
2,200 |
14 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,070 |
15 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
0 |
2,060 |
16 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
2,060 |
17 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
1,965 |
18 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
1,885 |
19 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,830 |
20 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,775 |
21 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
1,735 |
22 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
6 |
1,500 |
23 |
Melzer, Jurgen (Áo) |
0 |
1,460 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,445 |
25 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
1 |
1,431 |
26 |
Paire, Benoit (Pháp) |
-1 |
1,425 |
27 |
Seppi, Andreas (Italia) |
-5 |
1,395 |
28 |
Tipsarevic, Janko (Serbia) |
-1 |
1,310 |
29 |
Dodig, Ivan (Croatia) |
0 |
1,295 |
30 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
0 |
1,275 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,040 |
2 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
7,676 |
3 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
5,891 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,890 |
5 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
5,120 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
1 |
4,370 |
7 |
Errani, Sara (Italia) |
-1 |
4,190 |
8 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
3,860 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) |
1 |
3,715 |
10 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-1 |
3,520 |
11 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
1 |
3,185 |
12 |
Bartoli, Marion (Pháp) |
1 |
3,172 |
13 |
Vinci, Roberta (Italia) |
-2 |
3,170 |
14 |
Halep, Simona (Romania) |
4 |
3,085 |
15 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,920 |
16 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
-2 |
2,765 |
17 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,735 |
18 |
Kirilenko, Maria (Nga) |
-2 |
2,640 |
19 |
Stosur, Samantha (Úc) |
0 |
2,580 |
20 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
0 |
2,495 |
21 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
2 |
2,341 |
22 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
0 |
2,170 |
23 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-2 |
2,076 |
24 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,066 |
25 |
Vesnina, Elena (Nga) |
0 |
1,960 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
4 |
1,890 |
27 |
Cornet, Alize (Pháp) |
-1 |
1,790 |
28 |
Hampton, Jamie (Mỹ) |
-1 |
1,781 |
29 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-1 |
1,775 |
30 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
-1 |
1,752 |
|