BXH Tennis 14/10: Murray mất ngôi số 3

Không thể tham dự Shanghai Master do chấn thương Andy bị trừ 600 điểm, vì vậy vị trí số 3 của Murray giờ đã thuộc về Ferrer.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

11,520

2

Djokovic, Novak (Serbia)

0

11,120

3

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

1

6,800

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

-1

6,295

5

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

5,525

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

0

4,340

7

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

4,245

8

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

1

3,295

9

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

-1

3,240

10

Gasquet, Richard (Pháp)

0

3,060

11

Raonic, Milos (Canada)

0

2,860

12

Haas, Tommy (Đức)

0

2,265

13

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

3

2,200

14

Isner, John (Mỹ)

-1

2,070

15

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

2,060

16

Simon, Gilles (Pháp)

-2

2,060

17

Fognini, Fabio (Italy)

0

1,965

18

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

1,885

19

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,830

20

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,775

21

Youzhny, Mikhail (Nga)

0

1,735

22

Seppi, Andreas (Italy)

0

1,555

23

Melzer, Jurgen (Áo)

2

1,460

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-1

1,445

25

Paire, Benoit (Pháp)

2

1,380

26

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

1,361

27

Tipsarevic, Janko (Serbia)

-3

1,355

28

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

1,340

29

Dodig, Ivan (Croatia)

0

1,295

30

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,275

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

13,260

2

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

8,206

3

Sharapova, Maria (Nga)

0

6,941

4

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

6,195

5

Li, Na (Trung Quốc)

0

5,365

6

Errani, Sara (Italy)

0

4,435

7

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,315

8

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

3,860

9

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

3,845

10

Kerber, Angelique (Đức)

0

3,805

11

Vinci, Roberta (Italy)

0

3,195

12

Stephens, Sloane (Mỹ)

0

3,185

13

Bartoli, Marion (Pháp)

0

3,172

14

Ivanovic, Ana (Serbia)

2

2,845

15

Lisicki, Sabine (Đức)

-1

2,830

16

Kirilenko, Maria (Nga)

-1

2,755

17

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

1

2,735

18

Halep, Simona (Romania)

-1

2,685

19

Stosur, Samantha (Úc)

1

2,595

20

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

-1

2,495

21

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

2

2,195

22

Cirstea, Sorana (Romania)

-1

2,170

23

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

-1

2,142

24

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

2,066

25

Vesnina, Elena (Nga)

0

1,960

26

Cornet, Alize (Pháp)

1

1,790

27

Hampton, Jamie (Mỹ)

-1

1,781

28

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

1,775

29

Kanepi, Kaia (Estonia)

0

1,751

30

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

0

1,750

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN