BXH Tennis 07/10: Nadal trở lại số 1

Lọt vào chung kết China Open, Nadal đã vươn lên ngôi số 1 đẩy Novak xuống vị trí thứ 2.

Vị trí số 1 hiện tại là phần thưởng hoàn toàn xứng đáng, cho những nỗ lực mạnh mẽ vươn lên của tay vợt người Tây Ban Nha. Bị chấn thương đầu gối trái ''hành hạ'' sau giải Wimbledon 2012, Rafa đã quyết tâm tập luyện, để trở lại thi đấu vào đâu năm 2013. Có thể nói năm 2013 là một năm tuyệt vợt của Nadal. Từ vị trí thứ 5 thế giới, với việc giành được 10 danh hiệu lớn nhỏ trong năm, Rafa đã trở lại ngôi số 1 hoàn toàn thuyết phục.

Hiện tại khoảng cách giữa hai tay vợt số 1 Nadal, số 2 Nole chỉ là 40 điểm. Để giữ được vị trí này đòi hỏi Nadal phải hết sức nỗ lực trong thời gian tới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

1

11,160

2

Djokovic, Novak (Serbia)

-1

11,120

3

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

6,895

4

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

6,710

5

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

2

4,925

6

Berdych, Tomas (CH Séc)

-1

4,610

7

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

-1

4,515

8

Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ)

1

3,150

9

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

3,115

10

Gasquet, Richard (Pháp)

0

3,095

11

Raonic, Milos (Canada)

0

2,815

12

Haas, Tommy (Đức)

0

2,355

13

Isner, John (Mỹ)

3

2,115

14

Simon, Gilles (Pháp)

0

2,095

15

Janowicz, Jerzy (Ba Lan)

0

2,060

16

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

1

2,030

17

Fognini, Fabio (Italia)

2

1,885

18

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

-5

1,840

19

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

-1

1,830

20

Anderson, Kevin (Nam phi)

1

1,775

21

Youzhny, Mikhail (Nga)

-1

1,735

22

Seppi, Andreas (Italia)

0

1,555

23

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

2

1,445

24

Tipsarevic, Janko (Serbia)

-1

1,435

25

Melzer, Jurgen (Áo)

1

1,425

26

Paire, Benoit (Pháp)

2

1,380

27

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

2

1,375

28

Gulbis, Ernests (Latvia)

-1

1,361

29

Dodig, Ivan (Croatia)

5

1,330

30

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

-6

1,320

 

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

13,260

2

Azarenka, Victoria (Belarus)

0

8,485

3

Sharapova, Maria (Nga)

0

6,941

4

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

6,195

5

Li, Na (Trung Quốc)

0

5,365

6

Errani, Sara (Italy)

0

4,435

7

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

4,315

8

Jankovic, Jelena (Serbia)

3

3,860

9

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

-1

3,845

10

Kerber, Angelique (Đức)

-2

3,645

11

Vinci, Roberta (Italy)

1

3,195

12

Stephens, Sloane (Mỹ)

1

3,185

13

Bartoli, Marion (Pháp)

-3

3,172

14

Lisicki, Sabine (Đức)

2

2,830

15

Kirilenko, Maria (Nga)

3

2,755

16

Ivanovic, Ana (Serbia)

-2

2,715

17

Halep, Simona (Romania)

0

2,685

18

Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

-3

2,665

19

Flipkens, Kirsten (Bỉ)

0

2,571

20

Stosur, Samantha (Úc)

0

2,445

21

Cirstea, Sorana (Romania)

0

2,170

22

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

3

2,142

23

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

2,126

24

Makarova, Ekaterina (Nga)

-2

2,066

25

Vesnina, Elena (Nga)

-1

1,960

26

Hampton, Jamie (Mỹ)

0

1,850

27

Cornet, Alize (Pháp)

0

1,790

28

Safarova, Lucie (CH Séc)

6

1,775

29

Kanepi, Kaia (Estonia)

1

1,751

30

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 

-2

1,750

 

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN