Thích môtô, chọn ngay Kawasaki Ninja 300 hay Yamaha R3?
Được bán tại Nam Á với giá 98,5 triệu đồng, Kawasaki Ninja 300 thực sự là cỗ máy lý tưởng, cạnh tranh mạnh với Yamaha R3.
Không còn nghi ngờ gì, cả Kawasaki Ninja 300 và Yamaha R3 mới đều có nét quyến rũ độc đáo, tạo sức hút cho người mua với hiệu suất cao và khung gầm thích ứng đặt ở dưới thân xe. Hiện Kawasaki Ninja 300 có giá bán 2.98 lakh INR (98,5 triệu VNĐ) tại Ấn Độ, là một trong những mẫu xe có động cơ đôi xy-lanh ấn tượng nhất mọi thời đại.
Kỳ phùng địch thủ Kawasaki Ninja 300 và Yamaha R3.
Tiếc rằng Kawasaki Ninja 300 không còn được phân phối ở Việt Nam nữa. Thay vào đó, Kawasaki có các tùy chọn khác như Kawasaki Ninja 250 ABS 2018 với giá 133 triệu VNĐ và Kawasaki Ninja 400 2018 với giá từ 153 triệu VNĐ. Nhìn chung đều đắt hơn Ninja 300 tại thị trường Nam Á rất nhiều.
2018 Kawasaki Ninja 300.
Trong khi đó đối thủ của Ninja 300 chính là Yamaha R3, một mẫu xe từng được mệnh danh là “ông vua” của dòng xe đua hạng nhẹ với động cơ đôi xy-lanh. Hiện mẫu xe 2018 Yamaha R3 có bán tại Việt Nam với giá đề xuất 139 triệu VNĐ. Trong khi tại Ấn Độ, Yamaha R3 có giá chỉ 3.49 lakh INR (115,43 triệu VNĐ).
Cả Kawasaki Ninja 300 và Yamaha R3 đều có tính năng cạnh tranh nảy lửa với nhau. Điều đó đương nhiên không khỏi khiến nhiều người băn khoăn chưa biết “dốc hầu bao” vào mẫu xe nào thì hợp lý hơn.
2018 Yamaha R3.
Khách quan mà nói, Yamaha R3 vẫn là một tùy chọn môtô mạnh mẽ hơn, khi dòng xe này sử dụng động làm mát bằng dung dịch, phun xăng trực tiếp, dung tích 321cc, sản sinh công suất tối đa 42 mã lực tại 10.750 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 29.6 Nm tại 9.000 vòng/phút. Động cơ này đi kèm với hộp số 6 cấp.
Còn Ninja 300 trang bị động cơ nhỏ hươn với dung tích 296cc, sản sinh công suất tối đa 39 mã lực tại 11.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 27 Nm tại 10.000 vòng/phút. Đi kèm với động cơ là bộ hộp số 6 cấp có công nghệ hỗ trợ chống trượt. Không những R3 mang động cơ mạnh hơn mà còn có trọng lượng chỉ 173 kg, nhẹ hơn 6 kg so với đối thủ Ninja 300.
Đồng hồ của Kawasaki Ninja 300.
Bình xăng của Yamaha R3 có dung tích 14 lít, nhỏ hơn 3 lít so với Ninja 300. Cả hai đều có chiều cao yên khá thân thiện, R3 là 780 mm còn Ninja 300 là 785 mm. Yamaha có phanh đĩa trước 298 mm, còn Ninja có phanh đĩa trước 290 mm. Cả hai đều có đèn pha halogen.
Như thế, Yamaha R3 có lợi thế hơn Kawasaki Ninja 300 về sức mạnh, còn Ninja 300 lại có giá rẻ hơn ở Nam Á. Tất nhiên, điều này lại không đúng nếu so sánh giá cả giữa Yamaha R3 và các mẫu xe tương đương hoặc nhỉnh hơn Ninja 300 một chút ở Việt Nam (Ninja 250 và Ninja 400). Bởi các mẫu xe này đều đắt hơn hẳn so với Yamaha R3 ở Việt Nam.
Đồng hồ của Yamaha R3.
Để giúp hình dung rõ hơn về lợi thế của mỗi dòng xe, chúng tôi lập bảng so sánh chi tiết giữa Kawasaki Ninja 300 và Yamaha R3 như sau:
Kawasaki Ninja 300 | Thông số | Yamaha YZF-R3 |
296cc | Dung tích động cơ | 321cc |
6 cấp | Hộp số | 6 cấp |
2 xylanh | Xy lanh | 2 xy lanh |
39 mã lực/11.000 vòng/phút | Công suất tối đa | 42 mã lực/10.750 vòng/phút |
27 Nm/10.000 vòng/phút | Mô-men xoắn cực đại | 29.6 Nm/9000 vòng/phút |
FI | Phun xăng | FI |
Chất lỏng | Làm mát | Chất lỏng |
4 thì, 4 valve DOHC | Thiết lập động cơ | 4 thì, 4 valve DOHC |
182 km/h | Tốc độ tối đa | 188 km/h |
2015 mm | Chiều dài | 2090 mm |
715 mm | Chiều rộng | 720 mm |
1110 mm | Chiều cao | 1135 mm |
135 mm | Độ sáng gầm | 160 mm |
785 mm | Độ cao yên | 780 mm |
179 kg | Trọng lượng | 173 kg |
17 lít | Bình xăng | 14 lít |
290 mm Đĩa đơn | Phanh trước | 298 mm Đĩa đơn |
220 mm Đĩa đơn | Phanh sau | 220 mm Đĩa đơn |
Phuộc thường | Treo trước | Phuộc thường |
Giảm xóc đơn tùy chỉnh | Treo sau | Giảm xóc đơn tùy chỉnh |
ABS 2 kênh | ABS | ABS 2 kênh |
Diamond | Khung gầm | Diamond |
110/70-R17 | Lốp trước | 110/70-R17 |
140/70-R17 | Lốp sau | 140/70-R17 |
Các xế thuộc dòng xe thể thao và chồm lỡ như bộ song mã dưới đây hứa hẹn đem lại những cỗ máy có hiệu suất cực...