Honda điều chỉnh giá loạt xe máy: SH tăng mạnh nhất

Sự kiện: Honda SH 2020

Các dòng xe máy Honda có mức tăng từ 90,000 - 300,000 đồng/xe tùy từng dòng và phiên bản khác nhau.

Ngày 1/7, Honda Việt Nam thông báo điều chỉnh giá bán loạt xe máy phổ thông được hãng phân phối. Theo đó, loạt xe máy số, xe tay ga và côn tay đều có mức tăng giá từ 90,000 tới 300,000 đồng/xe. 

Honda Blade là mẫu xe có mức tăng giá thấp nhất với 90,000 đồng/xe, tiếp đó là Wave Alpha, Wave RSX FI hay Future đều có mức tăng giá 100,000 đồng/xe. Các mẫu tay ga phổ thông như Vision, Lead hay Air Blade đều ghi nhận mức tăng 300,000 đồng/xe. Xe côn tay Winner X cũng được Honda điều chỉnh tăng 100,000 đồng/xe. Trong khi đó, xe ga cao cấp là SH 125/150 và SH Mode đều có mức tăng giá 300,000 đồng/xe. 

Chi tiết, mức tăng giá các dòng xe máy Honda bạn có thể xem ở bảng dưới đây:

STT Phiên bản xe Màu sắc Giá niêm yết chính hãng (VNĐ) Mức chênh lệch (VNĐ)
Giá trước 1/7/2021 Giá từ 1/7/2021
1 Wave Alpha Trắng Đen Bạc, Đỏ Đen Bạc, Xanh Đen Bạc, Xanh (đậm) Đen Bạc, Đen Bạc 17,790,000 17,890,000 100,000
2 Blade – Thể thao Phanh đĩa vành đúc Đen Xanh Xám, Đen Trắng Bạc, Đen Xám, Đen Đỏ Xám 21,300,000 21,390,000 90,000
3 Blade – Tiêu chuẩn Phanh đĩa vành nan hoa Đen, Đỏ Đen 19,800,000 19,890,000 90,000
4 Blade – Tiêu chuẩn Phanh cơ vành nan hoa Xanh Đen, Đen, Đỏ Đen 18,800,000 18,890,000 90,000
5 Wave RSX FI - Phanh đĩa vành đúc Xanh Đen, Trắng Đen, Xanh (Đậm) Đen, Đỏ Đen  24,690,000 24,790,000 100,000
6 Wave RSX FI - Phanh đĩa vành nan hoa Xám Đen, Đỏ Đen 22,690,000 22,790,000 100,000
7 Wave RSX FI - Phanh cơ vành nan hoa Xanh Đen, Trắng Đen, Xám Đen, Đỏ Đen 21,690,000 21,790,000 100,000
8 Future – Phanh đĩa vành đúc Đen Nâu, Trắng Nâu Đen, Xanh Nâu Đen, Đỏ Nâu Đen, Bạc Nâu Đen 31,390,000 31,490,000 100,000
9 Future – Phanh đĩa vành nan hoa Đỏ Đen, Xanh Đen 30,190,000 30,290,000 100,000
10 VISION – Cá tính Đen Đỏ, Xanh Xám (Xanh Đen Đỏ) 34,490,000 34,790,000 300,000
11 VISION – Đặc biệt Đen, Xanh Dương Nhám (Xanh Đen) 32,990,000 33,290,000 300,000
12 VISION – Cao cấp Trắng Nâu Đen, Xanh Nâu Đen, Đỏ Nâu Đen 31,790,000 31,990,000 200,000
13 VISION – Tiêu chuẩn Trắng Đen Bạc, Đỏ Đen Bạc 29,990,000 30,290,000 300,000
14 LEAD – Đen mờ Đen mờ 41,490,000 41,790,000 300,000
15 LEAD – Cao cấp Trắng Nâu, Đen Nâu, Xanh Nâu, Đỏ Nâu, Trắng Ngà Nâu, Vàng Nâu 40,290,000 40,590,000 300,000
16 LEAD – Tiêu chuẩn Đen, Đỏ Đen 38,290,000 38,590,000 300,000
17 Air Blade 150 ABS – Đặc biệt Xanh Xám Đen 56,390,000 56,690,000 300,000
18 Air Blade 150 ABS – Tiêu chuẩn Đen Bạc, Xám Bạc Đen , Xanh Bạc Đen, Đỏ Bạc Đen 55,190,000 55,490,000 300,000
19 Air Blade 125 CBS – Đặc biệt Đen 42,390,000 42,690,000 300,000
20 Air Blade 125 CBS – Tiêu chuẩn Xám Đen, Trắng Đen, Xanh Đen, Đỏ Đen 41,190,000 41,490,000 300,000
21 Sh Mode ABS – Cá tính Bạc Đen, Đỏ Đen 58,990,000 59,290,000 300,000
22 Sh Mode ABS – Thời trang Bạc Đen, Trắng Nâu, Vàng Nâu, Xanh Đen, Đỏ Đen 57,890,000 58,190,000 300,000
23 Sh Mode CBS – Thời trang Vàng Đen, Xanh Đen, Đỏ Đen 53,890,000 54,190,000 300,000
24 SH 150 ABS Đen, Trắng Đen, Xám Đen, Đỏ Đen 95,990,000 96,290,000 300,000
25 SH 150 CBS Đen, Trắng Đen, Xám Đen, Đỏ Đen 87,990,000 88,290,000 300,000
26 SH 125 ABS Đen, Trắng Đen, Xám Đen, Đỏ Đen 78,990,000 79,290,000 300,000
27 SH 125 CBS Đen, Trắng Đen, Xám Đen, Đỏ Đen 70,990,000 71,290,000 300,000
28 WINNER X ABS – Đường đua Đỏ Xanh Trắng Đen 49,990,000 50,090,000 100,000
29 WINNER X ABS – Đen mờ Đen Vàng Đồng 49,490,000 49,590,000 100,000
30 WINNER X ABS - Camo Xanh Đen Bạc, Đỏ Đen Bạc 48,990,000 49,090,000 100,000
31 WINNER X Phanh thường – Thể thao Đen, Đen Xanh, Xanh Đen, Đỏ Đen 45,990,000 46,090,000 100,000
32 WINNER X Phanh thường – Giới hạn Đen Đỏ Xám 45,990,000 46,090,000 100,000

Mức giá mới được áp dụng ngay từ 1/7. Nguyên nhân được Honda cho việc tăng giá lần này là do "biến động kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới thị trường nguyên vật liệu, dẫn đến sự thay đổi giá bán các nguyên liệu đầu vào có tác động trực tiếp lên giá thành sản xuất". 

Honda điều chỉnh giá loạt xe máy: SH tăng mạnh nhất - 1

Như vậy, không kể các mẫu mô tô phân khối lớn thì Honda đã tăng giá trên gần như toàn bộ các mẫu xe máy của hãng. Các mẫu xe phổ thông không điều chỉnh giá trong đợt này gồm có PCX, Super Cub C125, MSX 125 và SH300i. 

Nguồn: [Link nguồn]

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 6/2021, chênh từ 2 triệu đồng

Cuối tháng 6/2021 giá xe ga cỡ nhỏ Honda Vision vẫn không hề giảm nhiệt. Các phiên bản của mẫu xe này được bán ra với...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Mộc Lam ([Tên nguồn])
Honda SH 2020 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN