Giá xe Exciter 150 mới nhất 01/2022 đầy đủ các phiên bản
Mẫu xe Yamaha Exciter 150 là dòng xe côn tay phổ thông được ưa thích số 1 hiện nay. Cũng do đó, giá xe Exciter cũng bị đẩy lên cao hơn so với giá đề xuất.
Thiết kế của mẫu xe EXciter 150 mang phong cách thể thao, mạnh mẽ theo hơi hướng của những chiếc xe phân khối lớn. Ra mắt thị trường năm 2005, Exciter được Yamaha thêm phiên bản côn tay (bên cạnh phiên bản côn tự động) vào năm 2011 trước khi có bước ngoặt lớn khi được nâng cấp dung tích lên 150 cc vào tháng 12/2014.
Kể từ khi ra mắt, Yamaha Exciter 150 luôn đứng vị trí số 1 về doanh số xe côn tay thể thao phân khúc phổ thông 150cc được bán ra. Sau đó, Honda Winner cũng được trình làng vào tháng 4 năm 2016, cạnh tranh trực tiếp với Exciter X nhưng có vẻ Winner vẫn hụt hơi trước người đồng hương của mình.
Bảng giá xe Exciter 150 mới nhất tháng 01/2022
Hiện nay, do ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên giá xe Yamaha Exciter cũng phần nào được hạ nhiệt so với những năm về trước. Xe được bảo hành 3 năm hoặc 30,000km (tuỳ điều kiện nào đến trước).
Phiên bản |
Giá đề xuất (đồng) |
Giá xe Exciter 150 bản RC |
47.290.000 |
Giá xe Exciter 150 bản GP |
47.790.000 |
Giá xe Exciter 150 bản giới hạn |
48.290.000 |
Giá xe Exciter 150 bản Monster Energy Yamaha MotoGP |
49.290.000 |
Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm phí trước bạ + phí đăng ký biển số + phí bảo hiểm dân sự.
Giá xe Yamaha Exciter 150 tại đại lý tháng 1/2022
Trước đây, giá xe Exciter tại các đại lý thường được bán với giá chênh từ 1 đến 3 triệu đồng và thậm chí còn chênh cao hơn tùy từng thời điểm, đặc biệt dịp cuối năm. Tuy nhiên, nhiều tháng trở lại đây thì giá bán của mẫu xe côn tay Exciter này có xu hướng giảm mạnh ở hầu hết các phiên bản.
1. Giá xe Exciter 150 tại đại lý ở Hà Nội
Theo như khảo sát mới đây nhất ở một số cửa hàng Yamaha Town ở Hà Nội thì khi mua xe Yamaha Exciter 150, người mua sẽ được trợ giá từ 2 cho đến 3 triệu đồng khi làm đăng ký tại Hà Nội, và được hỗ trợ 1 triệu đồng dành cho khách hàng đăng ký tại các tỉnh khác.
Phiên bản |
Giá đề xuất (đồng) | Giá đại lý (đồng) |
Giá xe Exciter 150 bản RC |
47.290.000 | 44.200.000 |
Giá xe Exciter 150 bản GP |
47.790.000 | 46.400.000 |
Giá xe Exciter 150 bản giới hạn |
48.290.000 | 47.000.000 |
Giá xe Exciter 150 bản Monster Energy Yamaha MotoGP |
49.290.000 | 48.590.000 |
2. Giá xe Exciter 150 tại đại lý ở TP.HCM
Tương tự như giá xe côn tay Exciter 150 tại Hà Nội thì ở TP. HCM, giá của mẫu xe này cũng giảm sâu so với giá đề xuất.
Phiên bản |
Giá đề xuất (đồng) | Giá đại lý (đồng) |
Giá xe Exciter 150 bản RC |
47.290.000 | 44.700.000 |
Giá xe Exciter 150 bản GP |
47.790.000 | 46.200.000 |
Giá xe Exciter 150 bản giới hạn |
48.290.000 | 46.500.000 |
Giá xe Exciter 150 bản Monster Energy Yamaha MotoGP |
49.290.000 | 47.200.000 |
3. Giá xe Exciter 150 tại đại lý ở các tỉnh thành khác
Ở các địa phương khác, giá bán của Exciter 150 2022 cũng thấp hơn từ 1 đến vài triệu đồng tùy từng phiên bản.
Phiên bản | Giá đề xuất (đồng) | Giá đại lý (đồng) |
Giá xe Exciter 150 bản RC |
47.290.000 | Thấp hơn giá đề xuất từ 2 đến 3 triệu đồng |
Giá xe Exciter 150 bản GP | 47.790.000 | Thấp hơn giá đề xuất từ 2 đến 3 triệu đồng |
Giá xe Exciter 150 bản giới hạn | 48.290.000 | Thấp hơn giá đề xuất từ 1 đến 2 triệu đồng |
Giá xe Exciter 150 bản Monster Energy Yamaha MotoGP | 49.290.000 | Thấp hơn giá đề xuất từ 1 đến 2 triệu đồng |
Giá xe Exciter 150 lăn bánh
Sau khi mua xe Yamaha Exciter, để lăn bánh hợp pháp bạn cần làm thủ tục đăng ký và nộp các khoản phí để ra biển trắng gồm:
1. Phí trước bạ xe máy
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở mức phí trước bạ dành cho xe máy là 5% trên khung giá của cơ quan thuế.
- Các khu vực còn lại mức phí trước bạ cho xe máy là 2% trên khung giá của cơ quan thuế.
2. Phí cấp biển số xe máy
- Tại Hà Nội và TP HCM, nếu xe máy có trị giá dưới 15 triệu đồng thì phí là 500.000 – 1.000.000 đồng; xe từ 15-40 triệu phí là 1 - 2 triệu; xe trên 40 triệu phí là 2 - 4 triệu đồng.
- Còn tại các tỉnh khác mức phí sẽ dao động 50.000 - 800.000 đồng.
3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe máy
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng/1 năm;
Như vậy, cộng các khoản phí và giá đề xuất thì giá lăn bánh ở HN và TP. HCM của Exciter 150 là:
Giá xe lăn bánh Exciter 150 bản RC: 53.720.500 đồng
Giá xe lăn bánh Exciter 150 bản GP: 54.220.500 đồng
Giá xe lăn bánh Exciter 150 bản giới hạn: 54.720.500 đồng
Giá xe lăn bánh Exciter 150 bản Monster Energy Yamaha MotoGP: 55.720.500 đồng
Lưu ý: Giá lăn bánh của Exciter 150 sẽ thay đổi tùy theo tỉnh thành, nơi áp dụng biểu giá phí trước bạ và phí cấp biển số khác nhau.
So sánh giá xe Exciter 150 với các đối thủ
Cạnh tranh lớn nhất với Exciter trong phân khúc xe côn tay thể thao phổ thông là Honda Winner X và Suzuki Raider R150. Như vậy, cùng khoảng giá trên dưới 50 triệu đồng sẽ cho bạn thêm 2 lựa chọn khác ngoài Yamaha Exciter 150.
1. Suzuki Raider R150
Raider R150 sở hữu thiết kế khác biệt so với Yamaha Exciter do được thừa hưởng nền tảng công nghệ của Suzuki dành cho các dòng xe thể thao phân khối lớn. Raider R150 được trang bị khối động cơ 150cc, DOHC, 4 thì, 4 van, 6 cấp số, 18,5 mã lực, và làm mát bằng dung dịch cho khả năng vận hành mạnh mẽ và hiệu suất vận hành tối ưu.
Xe có duy nhất một phiên bản với giá bán là 49.190.000 đồng.
2. Honda Winner X
Thiết kế hình khối chữ “X” của Honda Winner X cũng mang lại dáng vẻ thể thao và trẻ trung, mạnh mẽ để đối đầu với Yamaha Exciter, tuy nhiên sức mua của Winner X vẫn chưa lại được so với Exciter 150.
Winner X được trang bị khối động cơ 150cc, DOHC, 06 số, làm mát bằng dung dịch sản sinh công suất tối đa 11,5kW/9.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,5Nm/6.500 vòng/phút.
- Giá xe Honda Winner X bản tiêu chuẩn: 46.090.000 đồng
- Giá xe Honda Winner X bản thể thao: 50.490.000 đồng
- Giá xe Honda Winner X bản đặc biệt: 49.990.000 đồng
Màu sơn của Yamaha Exciter
- Exciter 150 phiên bản RC: Đen, đỏ đen, xám đen cam, trắng đỏ đen
- Exciter 150 phiên bản GP: Xanh đen
- Exciter 150 phiên bản giới hạn: Xám xám đen, nâu xám đen, bạc đen, xanh đen
- Exciter 150 phiên bản Monster Energy Yamaha Motogp: Đen
Đánh giá tổng thể của Yamaha Exciter 150
1. Thiết kế
Tổng thể thiết kế kiểu dáng, khung máy của Yamaha Exciter mang tính thể thao và khí động học. Khung xe dạng ống thép - cấu trúc kim cương giúp tăng độ chịu lực và chắc chắn, đầm xe trong quá trình di chuyển tốc độ cao.
Mặt nạ trước thiết kế theo dạng mũi tên kết hợp hệ thống đèn pha LED thiết kế bóng 3D nổi bật, tăng độ chiếu sáng. Đèn LED ban ngày kiểu vuốt sắc cạnh lấy ý tưởng từ mắt con báo đốm dữ dằn.
Cụm đèn xi nhan được đưa xuống phần dưới yếm, dàn đuôi sau rất hầm hố mang dáng vẻ thể thao. Xe được tích hợp bộ vành bánh trước với lốp không săm lớn 90/80-17 và bánh sau có lốp cỡ 120/70-17 giúp lái xe vận hành ổn định.
Mặt hệ đồng hồ điện tử full LCD hiện đại ở mặt trước người lái có thiết kế tối ưu dễ dàng quan sát thông tin như tốc độ, đồng hồ đo km quãng đường, mức tiêu hao nhiên liệu, tốc độ trung bình… khi người lái di chuyển.
2. Trang bị trên Exciter 150
Công nghệ đèn pha được Exciter 150 2022 được trang bị đèn pha sử dụng công nghệ LED có tạo hình vô cùng ấn tượng, gồm 3 chóa đèn nhỏ ở bên trong với 2 bóng LED 2 bên ở chế độ Cos và 1 bóng LED trung tâm đảm nhiệm chế độ Pha
Trên xe còn có hệ thống Answer Back Key giúp tìm xe dễ dàng trong phạm vi 20m và tăng khả năng chống trộm.
Nút tắt động cơ khẩn cấp được trang bị trên cạnh tay lái giúp người dùng nhanh chóng kiểm soát chiếc xe nếu chẳng may ngã xe mà động cơ vẫn hoạt động.
3. Động cơ của Exciter 150
Yamaha Exciter sở hữu sức mạnh từ khối động cơ 150 phân khối, 4 thì, xi-lanh đơn, SOHC, làm mát bằng dung dịch. Xe có công suất tối đa 11,3 kW (15,4 PS) / 8.500 vòng/phút. Momen xoắn cực đại 13,8 N·m (1,4 kgf·m) / 7.000 vòng/phút. Hộp số loại 5 cấp, điều khiển ly hợp bằng tay kết hợp với công nghệ phun xăng điện tử độc quyền của Yamaha.
Trải nghiệm nhanh Exciter 150
Tay côn nhẹ, tay ga nhẹ, sang trả số cũng nhẹ nhàng, phản ứng vga nhanh nhạy. Số 1 hơi hiền, nhưng số 2,3,4,5 lại rất mạnh mẽ mang đến những trải nghiệm thú vị khi lái.
Mua xe máy mới cần mang những giấy tờ gì?
- Chứng minh thư và sổ hộ khẩu có tên người đứng tên xe. Đây là giấy tờ bắt buộc để nơi bán có thể viết hóa đơn giấy tờ chính xác cho bạn.
Sau khi thanh toán tiền, bạn làm thủ tục nhận xe, chú ý những thứ sau:
- Sổ bảo hiểm xe máy
- Các giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe máy
- Giấy giao nhận 2 bên
- Hóa đơn thuế và giấy kiểm tra chất lượng trước khi xuất xưởng.
Những sản phẩm, vật dụng khuyến mãi đi kèm (có sự khác nhau theo thời gian và từng cửa hàng).
Sau khi bạn đã mua được xe, thì tiếp theo, bạn cần làm thủ tục nộp thuế trước bạ để có thể đưa xe đi đăng ký. Điểm đăng ký là phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt Công an quận, huyện, thị xã để tiến hành đăng ký xe máy của mình.
Thông số kỹ thuật của xe Yamaha Exciter 150 mới 2022
1. Động cơ
Loại | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 150cc |
Đường kính và hành trình piston | 57 x 58,7 mm |
Tỷ số nén | 10,4:1 |
Công suất tối đa | 11,3 kW (15,4 PS) / 8.500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 13,8 N·m (1,4 kgf·m) / 7.000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Cácte ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 2 l/100km |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng (1 vòi phun) |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3,042 (73/24) / 3,000 (42/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 2,833/ 2: 1,875/ 3: 1,429/ 4: 1,143/ 5: 0,957 |
Kiểu hệ thống truyền lực | 5 số |
Két làm mát | 107mm x 185mm (Diện tích 19,795 mm2) |
2. Khung xe
Loại khung | Ống thép – cấu trúc kim cương |
Hệ thống giảm xóc trước | Ống lồng |
Hành trình phuộc trước | 100 mm |
Độ lệch phương trục lái | 25,8°/ 87mm |
Hệ thống giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực lò xo trụ |
Hành trình giảm xóc sau | 32 mm |
Phanh trước | Đĩa thủy lực (đường kính 245 mm) |
Phanh sau | Đĩa thủy lực (đường kính 203 mm) |
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) |
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Đèn trước | Bóng đèn LED 12V 10W x2 |
Đèn sau | Bóng đèn LED 12V 10W x2 |
3. Kích thước
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1985 mm × 670 mm × 1100 mm |
Độ cao yên xe | 795 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1290 mm |
Độ cao gầm xe | 155 mm |
Trọng lượng ướt | 117 kg |
Dung tích bình xăng | 4,2 |
Dung tích dầu máy | 1,15 |
Nguồn: [Link nguồn]
Xe côn tay Suzuki Raider R150 vừa cập nhật thêm phiên bản tem đua nhìn cực chất, càng tăng thêm khả năng cuốn hút với người...