Di chuyển xe máy ngày Tết: Các lỗi thường gặp và mức xử phạt cần biết
Đi lại bằng phương tiện xe máy trong những ngày giáp Tết đông đúc thường khiến không ít lái xe vội vàng hoặc quên đi các lỗi thường gặp này và họ có thể bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Vào những ngày giáp Tết nguyên đán 2021 rất nhiều người và phương tiện tham gia giao thông, trong đó có xe máy, đổ ra đường với nhiều lý do khác nhau. Có người xuân vận về quê, đi Tết trước, có người mua sắm, có người đi chơi thăm thú hưởng không khí chợ Tết…v.v.
Chở quá tải, không đội mũ bảo hiểm.
Nhìn chung việc đi lại trên đường đi và ở nhiều nơi đang trở nên náo nhiệt, đông đúc hơn hẳn trong những ngày cuối năm này.
Trong cái nhịp hối hả ấy sẽ có một bộ phận người dân vì vội vàng, hay chưa nắm chắc các quy tắc tham gia giao thông. Điều đó sẽ dẫn tới việc vi phạm các lỗi giao thông thường gặp. Ngoài bị xử phạt hành chính thì các lỗi này còn có thể gây cản trở hoặc nguy hiểm tới việc đi lại của bản thân cũng như những người khác cùng tham gia giao thông.
Ngày giáp Tết đi lại rất đông đúc khi rất nhiều người xuân vận về quê.
Nhằm giúp nâng cao nhận thức, tuân thủ quy định giao thông và khuyến cáo người tham gia giao thông bằng xe máy cần chấp hành đúng quy định pháp luật, chúng tôi sẽ tổng hợp các lỗi thường gặp và mức xử phạt đối với lái xe máy theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
TT | Lỗi | Mức phạt tiền | Hình phạt bổ sung |
1 | Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không xi nhan) | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm i Khoản 1 Điều 6) | |
2 | Chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 6) | |
3 | Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) | 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm h Khoản 4 Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6) |
4 | Vượt đèn đỏ, đèn vàng (Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ) | 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm e, khoản 4, Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6) |
5 | Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 6) | |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b Khoản 7 Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6) | ||
6 | Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 6) | |
7 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều" | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Khoản 5 Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b Khoản 7 Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6) | ||
8 | Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển | 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm i Khoản 3 Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 6) |
9 | Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 17) | |
10 | Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách | 200.000 đồng đến 300.000 đồng (Điểm i Khoản 2 Điều 6) | |
11 | Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) | 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi điều khiển xe hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 (Điểm a Khoản 5 Điều 21) | |
3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21) | |||
12 | Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe | 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17) | |
13 | Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 21) | |
14 | Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng (Điểm e Khoản 11 Điều 5) |
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5) |
||
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5) |
||
15 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6) |
|
200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. (Điểm c Khoản 2 Điều 6) |
|||
600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5) |
||
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. (Điểm a Khoản 7 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6) |
Nguồn: [Link nguồn]
Các mẫu xe máy mang biển số đẹp như chiếc SH Mode này thường được dân buôn xe làm giá, tăng cao lên gấp nhiều lần so...