Bảng giá xe số Honda sau Tết, Wave Alpha tiếp tục gây sốt
Honda Wave Alpha 110 tiếp tục tăng giá mạnh với mức bán ra chênh cao hơn giá đề xuất tới gần 2 triệu đồng.
Thời điểm sát Tết nguyên đán 2021, các mẫu xe số của Honda có giá bán ra không đồng đều với mức tăng giảm tùy từng loại. Tuy nhiên, Honda Wave Alpha vẫn tỏ ra là mẫu xe số có sức nóng lớn và được bán ra với giá chênh cao hơn giá đề xuất.
Honda Wave Alpha 110.
Tại thời điểm trước Tết, Honda Wave Alpha 110 có giá bán chênh cao nhất lên đến tầm 1,5 triệu đồng so với giá niêm yết. Thế nhưng tới những ngày sau Tết và hiện nay mẫu xe số này dường như tiếp tục tăng giá mạnh, có nơi chênh tới 1,8 triệu đồng.
Trái ngược với Wave Alpha 110, Honda Blade vẫn giảm mạnh tuy không đồng đều giữa các vùng. Wave RSX Fi không tăng và có khi còn giảm nhẹ. Nhưng Honda Future vẫn giữ giá và có nơi bán ra chênh vài triệu đồng.
Honda Future.
Diễn biến giá xe số Honda như này cho thấy, thị trường xe máy sau Tết vẫn khá sôi động. Các mẫu xe số bền bỉ, thiết kế hiện đại như Wave Alpha, Future tiếp tục tạo ra sức hút mạnh.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất hiện nay như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) | Mức chênh lệch (Triệu đồng) |
Khu vực Hà Nội | |||
Wave Alpha 110 | 17,8 | 19-19,5 | 1,2-1,7 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 18,4-18,9 | 0,4-0,1 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 19,4-19,9 | 0,4-0,1 |
Blade vành đúc | 21,3 | 20,9-21,4 | 0,4-0,1 |
Wave RSX Fi phanh cơ | 21,7 | 21,7-22,2 | 0-0,5 |
Wave RSX Fi phanh đĩa | 22,7 | 22,7-23,2 | 0-0,5 |
Wave RSX FIC vành đúc | 24,7 | 24,7-25,2 | 0-,05 |
Future Fi vành nan | 30,2 | 30,1-30,6 | 0,1-0,4 |
Future Fi vành đúc | 31,4 | 31,4-31,9 | 0-0,5 |
Khu vực TP. Hồ Chí Minh | |||
Wave Alpha 110 | 17,8 | 19,1-19,6 | 1,3-1,8 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 18,1-18,6 | 0,7-0,2 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 18,6-19,1 | 0,8-0,7 |
Blade vành đúc | 21,3 | 19,6-20,1 | 0,7-0,2 |
Wave RSX FI phanh cơ | 21,7 | 21,9-22,4 | 0,2-0,7 |
Wave RSX FI phanh đĩa | 22,7 | 22,7-23,2 | 0-0,5 |
Wave RSX FIC vành đúc | 24,7 | 24,6-25,1 | 0,1-0,4 |
Future FI vành nan | 30,2 | 33-33,5 | 2,8-3,3 |
Future FI vành đúc | 31,5 | 34,9-35,4 | 3,4-3,9 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Nguồn: [Link nguồn]
Mẫu xe ga Honda Vision đang được bán ra chênh cao hơn hẳn giá đề xuất ở tất cả các phiên bản.