Bảng giá xe máy Honda tháng 3/2019: Giảm mạnh nhất tới 7 triệu đồng
Nhiều mẫu xe máy Honda đang giảm giá, tập trung vào các dòng xe số, một số xe tay ga, môtô và xe côn tay, mức giảm sâu nhất có thể lên tới 7 triệu VNĐ.
Nhịp điệu cuộc sống đã trở nên sôi động sau thời gian Tết nhưng tới tháng 3/2019 thị trường xe máy có vẻ vẫn chưa náo nhiệt trở lại. Ngay cả với các mẫu xe máy của Honda hiện vẫn đang có dấu hiệu giảm giá.
Honda Vision.
Theo giới thạo thị trường xe máy, cho tới giờ tất cả các mẫu xe số của Honda đều được bán ra với giá thực tế thấp hơn cả giá đề xuất. Trong đó mức giảm nhiều nhất tập trung vào các dòng xe Blade, Wave RSX và Future, với mức giảm xuống dưới giá đề xuất từ 200 nghìn VNĐ đến 1,3 triệu VNĐ.
Honda SH Mode.
Đối với các dòng xe tay ga như Vision, Lead và Air Blade thì mức bán ra tùy vào từng phiên bản. Phiên bản tiêu chuẩn của cả Vision và Lead, bản cao cấp của Air Blade đều giảm dưới mức đề xuất, các phiên bản còn lại cả ba dòng xe đều bán ra chênh cao hơn giá đề xuất, riêng có Air Blade 2019 đen mờ chênh cao tới gần 4 triệu VNĐ.
Honda PCX Hybrid.
Các mẫu xe tay ga thuộc dòng SH thì vẫn có giá thực tế chênh cao ngất ngưởng so với giá đề xuất. Trái lại các phiên bản của PCX đều giảm sâu dưới mức đề xuất. Cá biệt có những mẫu xe của Honda như Rebel 300, Winner 150 giảm xuống dưới mức giá đề xuất cao nhất có thể lên đến 7 triệu VNĐ.
Giới thạo xe dự đoán, diễn biến giảm giá của các mẫu xe máy Honda có thể tiếp diễn trong suốt tháng 3 này. Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất trong tháng 3/2019 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 | 17,8 | 17,5-18,0 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 17,5-18,8 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 18,5-19,0 |
Blade vành đúc | 21,3 | 20,0-20,5 |
Wave RSX phanh cơ | 21,5 | 20,8-21,3 |
Wave RSX vành đúc | 24,5 | 23,8-24,3 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,5 | 21,8-22,3 |
Future 2018 vành nan | 30,2 | 29,3-29,8 |
Future 2018 vành đúc | 31,2 | 30,3-30,8 |
Vision | 30,0 | 29,0-29,5 |
Vision cao cấp | 30,8 | 31,4-31,9 |
Vision đặc biệt | 32,0 | 32,5-33,0 |
Lead 2018 tiêu chuẩn | 37,5 | 36,5-37,0 |
Lead 2018 cao cấp | 39,3 | 39,5-40,0 |
Lead 2018 đen mờ | 39,8 | 40,3-40,8 |
Air Blade 2019 thể thao | 38,0 | 38,5-39,0 |
Air Blade 2019 cao cấp | 40,6 | 40,2-40,7 |
Air Blade 2019 đen mờ | 41,8 | 45,0-45,5 |
Air Blade 2019 từ tính | 41,6 | 41,0-41,5 |
Winner thể thao 2019 | 45,5 | 38,8-38,5 |
Winner cao cấp 2019 | 46,5 | 39,5-40,0 |
SH mode thời trang | 51,7 | 55,5-56,0 |
SH mode cá tính | 52,5 | 65,0-65,5 |
SH mode thời trang ABS | 55,7 | 62,0-62,5 |
SH mode cá tính ABS | 57,0 | 68,-68,5 |
PCX 125 | 56,5 | 54,0-54,5 |
PCX 150 | 70,5 | 67,8-68,3 |
PCX 150 Hybrid | 90,0 | 85,0-85,5 |
MSX 125 | 50,0 | 48,5-49,0 |
SH 125 CBS | 68,0 | 79,5-80,0 |
SH 125 ABS | 76,0 | 87,5-88,0 |
SH 150 CBS | 82,0 | 96,0-96,5 |
SH 150 ABS | 90,0 | 106,0-106,5 |
SH 150 CBS đen mờ | 83,5 | 96,0-96,5 |
SH 150 ABS đen mờ | 91,5 | 106,0-106,5 |
SH 300i | 269,0 | 269,0-269,5 |
SH 300i đen mờ | 270,0 | 270,0-270,5 |
Rebel 300 | 125,0 | 118,0-118,5 |
Super Cub C125 | 85,0 | 83,0-83,5 |
Monkey | 85,0 | 83,0-83,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Xe Honda SH chở ba nhưng lại ngang nhiên dừng lại trên đường đi để nghe điện thoại đã bị ôtô con đi từ phía sau húc...