Bảng giá xe Kawasaki W175 mới nhất cuối tháng 2/2023
Xế nổ cổ điển Kawasaki W175 là dòng xe có giá mềm nhất của Kawasaki với giá bán ra hiện nay rất hấp dẫn, thu hút được nhiều người hâm mộ.
Kawasaki là thương hiệu xe mô tô cap cấp tại thị trường Việt Nam, phân phối hàng loạt mẫu xe có trên 100 triệu đồng tới vài trăm triệu đồng. Hiện tại trong danh sách sản phẩm của hãng xe này thì Kawasaki W175 là mẫu xe có giá mềm nhất.
Khảo sát một đại lý phân phối xe Kawasaki ở Hà Nội cho thấy, W715 đang có giá bán ra ổn định, có phiên bản nhịch nhẹ tới 500 nghìn đồng. Tuy nhiên, nhiều mẫu xe W715 chạy lướt vẫn còn rất mới thì được bán ra với giá giảm tới vài triệu đồng.
Bảng giá Kawasaki W175 mới nhất hiện nay như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Kawasaki W175 Xanh Ánh kim | 77,3 | 72,5 |
Kawasaki W175 Xanh Xanh Covert | 77,3 | 77,3 |
Kawasaki W175 Đen Ebony | 77,3 | 77,8 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, đã bao gồm VAT, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Nhìn bên ngoài, 2023 Kawaski W175 toát ra vẻ cổ điển. Gương chiếu hậu hình tròn, bảng đồng hồ analog, hệ thống ghi đông được lắp đặt đem lại tư thế ngồi lái thoải mái. Yên xe dài giúp cho người lái và người ngồi có một hành trình mãn nguyện.
Cấu hình kích thước của Kawasaki gọn gàng, với kích thước dài, rộng và cao lần lượt là 1.930 x 765 x 1030 mm. Xe có độ sáng gầm tốt 165mm, tạo điều kiện cho việc chạy trên nhiều loại mặt đường khác nhau. Phía trước xe có phuộc lồng truyền thống, hãm tốc cho xe gồm phanh đĩa đơn phía trước và phanh tang trống phía sau.
Sức mạnh của Kawasaki W175 đến từ loại động cơ đơn xi lanh, làm mát bằng không khí. Khối động cơ này cho phép xe đạt công suất tối đa 9,6 kW tại 7.500 vòng/phút. Trọng lượng xe nặng 126 kg, dễ kiểm soát và phát huy tối đa sức mạnh động cơ.
Bảng thông số kỹ thuật của Kawasaki W175:
Động cơ | |
Công suất | 9,6 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 13,2 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Loại động cơ | Đơn xi lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích động cơ | 177cc |
Tỉ số nén | 9,1:1 |
Hộp số | Hộp số 5 cấp |
Ly hợp | Đa đĩa ướt |
Hệ thống truyền động | Xích |
Hiệu năng | |
Loại khung | Dạng semi-double cradle |
Giảm xóc trước | Phuộc ống lồng 30 mm |
Giảm xóc sau | Gắp đôi, phuộc đôi có khả năng điều chỉnh |
Hành phuộc trước | 110 mm |
Hành trình phuộc sau | 65 mm |
Lốp trước | 80/100-17M/C 46P |
Lốp sau | 100/90-17M/C 55P |
Phanh trước | Đĩa đơn 194 mm |
Phanh sau | Tang trống 110 mm |
Chi tiết | |
Kích thước | 1.930 x 765 x 1.030 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.275 mm |
Độ cao gầm xe | 165 mm |
Chiều cao yên | 780 mm |
Trọng lượng | 126 kg |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 2,3 lít/100 km |
Bảo hành | 24 tháng |
Nguồn: [Link nguồn]
Trong khi Honda Air Blade 125 giảm nhẹ thì phiên bản Air Blade 160 lại có xu hướng tăng giá trở lại.