Bảng giá Vespa Primavera mới nhất tháng 6/2022
Giá bán các phiên bản Vespa Primavera 2022 ở thời điểm hiện tại đang khá ổn định và đúng bằng giá đề xuất của hãng.
Với thiết kế đèn pha tròn cùng các đường cong mềm mại, Vespa Primavera luôn là lựa chọn "hớp hồn" các chị em phụ nữ khi có nhu cầu mua tay ga mới. Hiện tại, ở thời điểm đầu tháng 6/2022 thì giá bán của mẫu tay ga Piaggio này cũng đang ở mức ổn định, cụ thể:
Phiên bản | Giá đề xuất (triệu đồng) | Giá đại lý (triệu đồng) |
Vespa Primavera 125 Tiêu chuẩn |
75,4 | 75,4 |
Vespa Primavera S 125 |
77,8 | 77,8 |
Vespa Primavera S 125 Special | 78 | 78 |
Vespa Primavera Sean Wootherspoon |
135 | 135 |
Vespa Primavera RED 125 |
81,3 | 81,3 |
Vespa Primavera Picnic 125 |
88 | 88 |
Có thể thấy rằng các đại lý Piaggio đã luôn duy trì thế mạnh về việc bán đúng giá niêm yết của chính hãng, và điều này giúp người mua rất yên tâm về giá khi tới bất cứ đại lý nào. Dẫu vậy, chương trình khuyến mãi khác, hoặc chế độ hậu mãi của mỗi cửa hàng sẽ có khác nhau nên mỗi người cũng nên cân nhắc khi mua.
Tất cả các phiên bản Vespa Primavera hiện bán trên thị trường năm 2022 đều có các trang bị tương đương nhau với hệ thống đèn pha LED tròn, bao quanh bởi dải crom sáng. Cụm đồng hồ LCD toàn phần nhưng vẫn sử dụng khóa từ truyền thống. Xe ga này cũng được trang bị phanh đĩa trước đường kính 220mm, có hỗ trợ ABS trong khi phía sau là phanh tang trống.
Hệ thống giảm xóc trước là loại giảm chấn thuỷ lực đơn với lò xo ống lồng. Ở phía sau sử dụng giảm chấn kép với lò xo ống lồng 4 vị trí, đảm bảo vận hành ổn định và êm ái. Động cơ trên Vespa Primavra 2022 là iGet xy lanh đơn dung tích 124,5cc.
Sự khác nhau giữa các phiên bản Primavera 125 tại Việt Nam chỉ do màu sắc, chi tiết:
Primavera Sean Wotherspoon 125
Là phiên bản phối hợp giữa Vespa và nhà thiết kế lừng danh Sean Wotherspoon, đặc trưng bởi màu xanh rêu - xanh dương - vàng - đỏ, yên xe làm bằng nhung cao cấp.
Vespa Primavera Picnic 125
Primavera Picnic 125 là phiên bản đi kèm loạt phụ kiện cho những chuyến đi chơi như baga đồ phía trước, giỏ mây phía sau...
Primavera RED 125
Primavera RED 125 được đặc trưng bởi màu đỏ trên toàn thân xe, bao gồm cả vành.
Primavera S 125
Primavera S 125 được đặc trưng bởi yên xe màu đen.
Primavera tiêu chuẩn
Primavera 125 Tiêu chuẩn được đặc trưng bởi yên xe màu nâu.
Bảng thông số kỹ thuật Vespa Primavera 2022
Động cơ | |
Loại động cơ | iGet, Xi lanh đơn, 4 kì, 3 valve |
Dung tích xi lanh | 124,5cc |
Đường kính x hành trình piston | 52 x 58,6 mm |
Công suất cực đại | 7,9 kW tại 7.700 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 10,4 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió cưỡng bức |
Hộp số | Hộp số biến thiên vô cấp |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Hệ thống khung | |
Cấu trúc khung | Khung xe bằng thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200 mm |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Lốp trước | Lốp không săm 110/70-12 inch |
Lốp sau | Lốp không săm 120/70-12 inch |
Kích thước cơ bản | |
Dài x rộng | 1.852 x 680 mm |
Khoảng cách trục xe | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7,0 lít |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |
Thuộc phân khúc xe tay ga hạng sang, Vespa Primavera toát lên vẻ đẹp cuốn hút, sang trọng và không trộn lẫn trong đám đông.
Nguồn: [Link nguồn]