Bảng giá Honda Vision đầu tháng 3/2023, chênh từ 1,7 triệu đồng
Giá xe tay ga Honda Vision đang giảm nhiệt mạnh, với mức chênh hơn giá đề xuất chỉ tầm từ 1,7 triệu đồng.
Bước sang đầu tháng 3/2023, giá xe tay ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam có những chuyển biến mang lợi nhiều lợi ích cho người tiêu dùng. Theo đó, dòng xe tay ga này đang có giá thực tế bán ra giảm mạnh so với nhiều tháng trước đây.
Khảo sát một số HEAD Honda ở khu vực Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc cho thấy các phiên bản của Honda Vision đang được bán ra với giá rất tốt. Theo đó, mức chênh lệch so với giá đề xuất của xe chỉ dao động từ 1,7-4 triệu đồng. Trong khi một số HEAD Honda lớn ở khu vực Hà Nội, giá xe Vision cũng chênh nhẹ và một số nơi đang thiếu một số phiên bản màu.
Bảng giá Honda Vision chi tiết mới nhất đầu tháng 3/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,29 | 33 |
Vision Cao cấp | 32,99 | 35-36 |
Vision Đặc biệt | 34,39 | 37-38 |
Vision Thể thao | 36,59 | 40 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Honda Vision mới là dòng xe tay ga được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe tay ga này nhiều năm liên tiếp vươn lên đầu bảng danh sách xe ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam. Với những cập nhật như hiện nay, Vision có kiểu dáng thời trang và màu sắc rất đa dạng.
Thân xe Vision nhỏ gọn có những nét thiết kế từ dòng xe SH, đường nét rõ ràng, liền mạch cùng phong cách trẻ trung. Ngoài ra xe có những họa tiết tinh tế mang lại hình ảnh thời trang cho mẫu xe mới. Mặt trước xe hiện đại, năng động với những đường nét ba chiều và hệ thống đèn pha LED trước rất ấn tượng.
Trên hông xe với lô-gô 3D tạo hiệu ứng thị giác mạnh. Mặt đồng hồ xe trẻ trung, thanh lịch, với màn hình LCD kĩ tuật số hiển thị quãng đường đi và mức nhiên liệu rõ nét. Thiết kế đèn hậu tinh xảo, bố trị liền mạch đem lại phong cách trẻ trung và thanh lịch.
Hệ thống vành bánh xe với các chấu thể thao mạnh mẽ. Trong đó phiên bản Thể thao của Vision có bánh trước với kích thước lớn 16-inch, còn các phiên bản còn lại có kích thước bánh trước là 14 inch. Vành bánh xe lớn và thân xe liền mạch tạo cho Vision thoát khỏi hình ‘yếu ớt’.
Chưa hết, dù được định vị ở phân khúc xe ga bình dân, thế nhưng, Honda Vision sở hữu hàng loạt các trang bị tiện ích. Đèn pha trước luôn bật sáng, hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi và phía trước có hộc đựng đồ với thiết kế cổng sạc USB rất tiện lợi.
Điểm quan trọng nữa là Honda Vision được trang bị động cơ eSP thông minh thế hệ mới. Khối động cơ 110cc, phun xăng điện tử PGM-Fi đem lại khả năng vận hành linh hoạt và rất tiết kiệm xăng.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm | Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước | Thể thao: 80/90-16M/C 43P; Các phiên bản khác: 80/90-14M/C 40P |
Kích cỡ lốp sau | Thể thao: 90/90-14M/C 46P; Các phiên bản khác: 90/90-14M/C 46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 W tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 109,5cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |
Nguồn: [Link nguồn]
2023 Honda EM1 thiết kế gọn gàng, thời trang, chạy bằng điện thân thiện với môi trường, là mẫu xe ga cỡ nhỏ rất hợp với giới trẻ đô thị.