Bảng giá Honda LEAD mới nhất trong tháng 7/2020
Honda LEAD về các đại lý phân phối với giá bán chênh tùy thuộc vào từng phiên bản, trong đó LEAD 2020 bản kỷ niệm 20 năm có vẻ vẫn đang đắt khách nhất.
So với Honda Vision, LEAD có giá bán khởi điểm cao hơn hẳn. Thiết kế của Honda LEAD cũng thể hiện sự bề thế, vững vàng hơn so với người anh em Vision.
Honda LEAD màu vàng nâu.
Các đừng nét của LEAD thể hiện nét hiện đại, thon gọn, ôm sát người lái. Mặt trước tinh tế với dải chữ V mạ crôm cao cấp cùng đèn pha LED đem đến giải pháp chiếu sáng hiệu quả và vẻ ngoài hiện đại. Tem chữ mới nổi bật.
Honda LEAD trắng nâu.
Trong khi động cơ xe loại eSP thông minh thế hệ mới, phun xăng điện tử PGM-Fi, có trang bị hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop và bộ đề tích hợp ACG. Động cơ của LEAD có khả năng sản sinh công suất tối đa 7,9 kW tại 7500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,4 Nm tại 5000 vòng/phút.
Honda LEAD đỏ nâu.
Với sức mạnh khỏe khoắn hơn, cốp đựng đồ lại rộng, Honda LEAD thể hiện là dòng xe tay ga tầm trung dành cho đối tượng khách hàng gia đình rất tiện ích trong cuộc sống hiện đại.
Tem xe cách điệu.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Honda LEAD mới nhất trong tháng 7/2020:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu VNĐ) | Giá đại lý (Triệu VNĐ) |
Khu vực Hà Nội | ||
LEAD 2020 cao cấp | 39,29 | 40,5 |
LEAD 2020 tiêu chuẩn | 37,49 | 37,5 |
LEAD 2020 bản kỷ niệm 10 năm | 39,79 | 41,0 |
Khu vực TP. Hồ Chí Minh | ||
LEAD 2020 cao cấp | 39,29 | 40,0 |
LEAD 2020 tiêu chuẩn | 37,49 | 38,5 |
LEAD 2020 bản kỷ niệm 10 năm | 39,79 | 44,0 |
Khu vực miền Trung | ||
LEAD 2020 cao cấp | 39,29 | 41,0 |
LEAD 2020 tiêu chuẩn | 37,49 | 38,0 |
LEAD 2020 kỷ niệm 10 năm | 39,79 | 42,0 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Nguồn: [Link nguồn]
2020 Honda CG125Fi gầm cao máy thoáng, sẵn sàng giúp các tay lái chinh phục các cung đường khó và chở thồ đồ đạc rất khỏe.