Bảng giá Honda Air Blade mới nhất cuối tháng 2/2023
Trong khi Honda Air Blade 125 giảm nhẹ thì phiên bản Air Blade 160 lại có xu hướng tăng giá trở lại.
Các mẫu xe tay ga Honda Air Blade đã trở nên rất quen thuộc với nhiều người hâm mộ tại thị trường Việt Nam. Mới đây, Honda còn cập nhật phiên bản Air Blade 160 tới người tiêu dùng. Điều này càng tăng thêm sự cạnh tranh trực tiếp của Honda Air Blade với đối thủ khác, nhất là Yamaha NVX 155 VVA.
Giá xe Honda Air Blade hiện đang ở mức khá hấp dẫn tại thị trường Việt Nam. Khảo sát một số HEAD Honda ở Vĩnh Phúc cho thấy, giá dòng xe tay ga này tăng giảm không đều. Trong đó, Honda Air Blade 125 đang được bán ra ở mức chững giá. Trong khi đó, Air Blade 160 chênh hơn giá đề xuất tầm 2 triệu đồng.
Bảng giá Honda Air Blade mới nhất cuối tháng 2/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Air Blade 125 Tiêu chuẩn | 42,09 | 42 |
Air Blade 125 Đặc biệt | 43,29 | 43 |
Air Blade 160 Tiêu chuẩn | 55,99 | 58 |
Air Blade 160 Đặc biệt | 57,19 | 59 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Với thiết kế thể thao, trẻ trung, Honda Air Blade tỏ ra phù hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau. Cụm đèn phá phía trước cỡ lớn mô phỏng theo kiểu xe mô tô phân khối lớn, mang tới phong cách thể thao. Khung xe được tinh chỉnh, có những nét thanh thoát và nhỏ gọn. Trong khi đồng hồ xe loại LCD thể thao hiện đại.
Trên Honda Air Blade có nhiều trang bị tiện ích. Đèn pha phía trước luôn sáng đem lại tầm nhìn tốt, tăng khả năng nhận diện và độ an toàn cho lái xe. Hệ thống chìa khóa xe loại thông minh Smart Key có chức năng báo động và định vị vị trí xe từ xa. Dưới yên ngồi xe là hệ thống cốp đựng đồ rộng 23,2 lít và có ổ sạc USB.
Không những thế, Honda Air Blade mới hiện nay còn trang bị động cơ loại eSP + 4 valve thế hệ mới như các dòng xe tay ga cao cấp SH. Xe có khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm xăng và thân thiện với môi trường. Khả năng tăng tốc của xe cực tốt đem lại sự vận hành nổi trội trên đường đi.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết của Honda Air Blade:
Khối lượng bản thân | Air Blade 125: 113 kg; Air Blade 160: 114 kg |
Dài x Rộng x Cao | Air Blade 125: 1.887 x 687 x 1.092 mm; Air Blade 160: 1.890 x 686 x 1.116 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm |
Độ cao yên | 775 mm |
Khoảng sáng gầm | Air Blade 125: 141 mm; Air Blade 160: 142 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước | Air Blade 125: 80/90; Air Blade 160: 90/80 |
Kích cỡ lốp sau | Air Blade 125: 90/90; Air Blade 160: 100/80 |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | Air Blade 125: 8,75 kW tại 8.500 vòng/phút; Air Blade 160: 11,2 kW tại 8.000 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Air Blade 125: 2,26 lít/100 km; Air Blade 160: 2,3 lít/100 km |
Hộp số | Vô cấp |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | Air Blade 125: 11,3 Nm/ 6.500 vòng/phút; Air Blade 160: 14,6 Nm tại 6.500 vòng/phút |
Đường kính x Hành trình pít tông | Air Blade 125: 53,5 x 55,5 mm; Air Blade 160: 60 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | Air Blade 125: 11,5:1; Air Blade 160: 12:1 |
Nguồn: [Link nguồn]
Tuy có giá thành phải chăng, cùng với khả năng vận hành tốt, êm ái. Thế nhưng những mẫu xe số này đang không được nhiều người quan tâm, thậm chí dần rơi vào quên lãng.