TPHCM: Phí trông giữ xe tăng gấp 2-5 lần
Sắp tới, phí trông giữ xe các loại tại TPHCM sẽ tăng gấp 2-5 lần so với mức thu hiện hành.
Sáng 12/7, ngày họp thứ hai kỳ họp thứ 5 HĐND TP khóa VIII, các ĐB đã biểu quyết thông qua 8 tờ trình của UBND TP.
Trong đó đáng chú ý là tờ trình về việc thu phí trông giữ xe và đặt tên mới cho 3 tuyến đường trên địa bàn thành phố.
Dù có một số ý kiến ĐB chưa đồng tình cao về việc tăng phí giữ xe này nhưng cuối cùng tờ trình này cũng được nhất trí thông qua.
Theo đó, sắp tới, phí trông giữ xe các loại sẽ tăng gấp 2-5 lần so với mức thu hiện hành (xem chi tiết bảng bên dưới).
Sắp tới, phí giữ xe máy sẽ tăng từ 2.000 đến 6.000/lượt. Ảnh: NLĐ
Tuyến đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi-Vành đai ngoài dài 12 km (dự kiến hoàn thành vào năm 2014) sẽ mang tên Phạm Văn Đồng.
Tuyến đường phần phía đông dự án Đại lộ Đông-Tây thuộc địa bàn quận 2 (đã đưa vào sử dụng) sẽ mang tên Mai Chí Thọ.
Tuyến đường mở rộng Tỉnh lộ 10 và tỉnh lộ 10B thuộc địa bàn huyện Bình Chánh và quận Bình Tân (dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2012) sẽ mang tên Trần Văn Giàu.
Vấn đề quy hoạch “treo” kéo dài nhiều năm gây ảnh hưởng đến đời sống người dân cũng được nhiều đại biểu trăn trở. Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Quyết Tâm, Chủ tịch HĐND TP, vấn đề này sẽ được “mổ xẻ” trong một cuộc họp chuyên đề, có thể diễn ra vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 tới.
Mức thu trông giữ xe các phương tiện trên địa bàn TPHCM theo tờ trình:
- Xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm):
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức thu hiện nay (QĐ 245/2005/QĐ-UBND) |
Tham khảo mức tối đa của TT 97/ 2006/ TT-BTC |
Mức thu đề xuất |
||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||||
Ngày |
đồng/ xe/lượt |
500 |
1.000 |
1.000 |
500 |
1.000 |
2.000 |
|
Đêm |
đồng/ xe/lượt |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
Cả ngày và đêm |
đồng/ xe/lượt |
|
|
3.000 |
1.500 |
3.000 |
6.000 |
|
Tháng |
đồng/xe /tháng |
Giữ xe tại chung cư tối đa 30.000 |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
100.000 |
- Xe máy (xe số và xe tay ga), xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm):
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức thu hiện nay (QĐ 245/2005/ QĐ-UBND) |
Tham khảo mức tối đa của TT 97/ 2006/ TT-BTC |
Đề xuất điều chỉnh |
|||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
|||
Xe số dưới 175cm3, xe điện: |
|||||||
Ngày |
Đồng/ xe/lượt |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
Đêm |
Đồng/ xe/lượt |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
Cả ngày và đêm |
Đồng/ xe/lượt |
|
|
6.000 |
5.000 |
7.000 |
9.000 |
Tháng |
Đồng/xe/tháng |
|
|
100.000 |
100.000 |
150.000 |
200.000 |
Xe tay ga, xe số từ 175cm3 trở lên: |
|||||||
Ngày |
Đồng/ xe/lượt |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
Đêm |
Đồng/ xe/lượt |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
4.000 |
5.000 |
6.000 |
Cả ngày và đêm |
Đồng/ xe/lượt |
|
|
6.000 |
7.000 |
9.000 |
11.000 |
Tháng |
Đồng/xe/tháng |
|
|
100.000 |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
- Ô tô:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức thu hiện nay (QĐ 245/2005/QĐ-UBND) |
Tham khảo mức tối đa của TT 97/2006/ TT-BTC |
Mức thu điều chỉnh |
|
Khu vực quận 1, 3, 5 |
Các quận huyện còn lại |
||||
Từ 10 chỗ trở xuống: |
|||||
Ngày |
đồng/xe /lượt |
4 chỗ: 5.000 4-15 chỗ: 7.000 Chỉ tính theo lượt, không phân biệt mức thu ngày, đêm |
20.000 |
20.000 |
15.000 |
Đêm |
đồng/xe /lượt |
40.000 |
40.000 |
30.000 |
|
Cả ngày và đêm |
đồng/xe /lượt |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
|
Tháng |
đồng/xe /tháng |
Dưới 7 chỗ: 150.000. Trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ: 210.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
750.000 |
Trên 10 chỗ: |
|||||
Ngày |
đồng/xe /lượt |
Trên 15 chỗ: 10.000 Chỉ tính theo lượt, không phân biệt mức thu ngày, đêm |
20.000 |
25.000 |
20.000 |
Đêm |
đồng/xe /lượt |
40.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Cả ngày và đêm |
đồng/xe /lượt |
60.000 |
75.000 |
60.000 |
|
Tháng |
đồng/xe /tháng |
Trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ: 210.000 |
1.000.000 |
1.250.000 |
1.000.000 |
Trong đó:
Nhóm 1: Các địa điểm trông giữ tại trường học, bệnh viện.
Nhóm 2: Các địa điểm trông giữ tại chợ, siêu thị, chung cư hạng III, IV, cửa hàng kinh doanh (dịch vụ, thời trang, ăn uống,…) và các trụ sở cơ quan, tổ chức (trừ cơ quan hành chính nhà nước).
Nhóm 3: Chung cư hạng I, II, khu vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát, trung tâm thương mại phức hợp.