Ngày 12/10, thêm 2.939 ca mắc COVID-19 trong nước
Bộ Y tế vừa công bố ghi nhận 2.939 ca mắc COVID-19 trong nước (giảm 678 ca so với ngày trước đó) tại 43 tỉnh, thành phố.
Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +769 | 10.737.087 | 43.052 | 3 | |
1 | Hà Nội | +158 | 1.605.587 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +32 | 610.064 | 20.344 | 0 |
3 | Phú Thọ | +62 | 321.734 | 97 | 0 |
4 | Nghệ An | +54 | 485.595 | 143 | 0 |
5 | Bắc Ninh | +40 | 343.507 | 130 | 0 |
6 | Sơn La | +40 | 150.838 | 0 | 0 |
7 | Đà Nẵng | +38 | 104.015 | 326 | 0 |
8 | Yên Bái | +32 | 153.158 | 13 | 0 |
9 | Lào Cai | +27 | 182.242 | 38 | 0 |
10 | Quảng Ninh | +26 | 351.373 | 144 | 1 |
11 | Hòa Bình | +26 | 205.054 | 104 | 0 |
12 | Vĩnh Phúc | +21 | 369.220 | 19 | 0 |
13 | Hà Nam | +21 | 84.788 | 65 | 0 |
14 | Bắc Kạn | +17 | 76.107 | 30 | 0 |
15 | Hưng Yên | +16 | 241.164 | 5 | 0 |
16 | Tuyên Quang | +15 | 158.179 | 14 | 0 |
17 | Cao Bằng | +14 | 95.565 | 58 | 0 |
18 | Hải Dương | +13 | 363.229 | 117 | 0 |
19 | Thái Bình | +13 | 267.983 | 23 | 0 |
20 | Quảng Bình | +12 | 127.616 | 76 | 0 |
21 | Thái Nguyên | +11 | 185.882 | 110 | 0 |
22 | Ninh Bình | +11 | 99.455 | 90 | 0 |
23 | Nam Định | +11 | 296.193 | 149 | 0 |
24 | Hải Phòng | +9 | 120.911 | 135 | 0 |
25 | Quảng Trị | +8 | 81.869 | 37 | 0 |
26 | Thanh Hóa | +7 | 198.458 | 104 | 0 |
27 | Khánh Hòa | +6 | 117.926 | 366 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +5 | 92.372 | 137 | 0 |
29 | Lạng Sơn | +5 | 157.043 | 86 | 0 |
30 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +4 | 107.169 | 487 | 0 |
31 | Điện Biên | +4 | 88.305 | 20 | 0 |
32 | Bắc Giang | +3 | 387.697 | 97 | 0 |
33 | Lai Châu | +2 | 74.015 | 0 | 0 |
34 | Bến Tre | +2 | 97.572 | 504 | 2 |
35 | Bình Thuận | +2 | 52.650 | 475 | 0 |
36 | Cà Mau | +1 | 150.043 | 352 | 0 |
37 | Đồng Tháp | +1 | 50.528 | 1.040 | 0 |
38 | Quảng Nam | 0 | 48.902 | 139 | 0 |
39 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
40 | Phú Yên | 0 | 52.816 | 130 | 0 |
41 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 298 | 0 |
42 | Vĩnh Long | 0 | 100.435 | 831 | 0 |
43 | Kiên Giang | 0 | 39.842 | 1.017 | 0 |
44 | Bình Định | 0 | 139.090 | 282 | 0 |
45 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.393 | 172 | 0 |
46 | Bình Phước | 0 | 118.373 | 219 | 0 |
47 | Bạc Liêu | 0 | 46.407 | 472 | 0 |
48 | Đồng Nai | 0 | 106.636 | 1.890 | 0 |
49 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
50 | Tây Ninh | 0 | 137.355 | 877 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 0 | 34.796 | 627 | 0 |
52 | Bình Dương | 0 | 383.854 | 3.465 | 0 |
53 | An Giang | 0 | 41.865 | 1.382 | 0 |
54 | Ninh Thuận | 0 | 8.817 | 56 | 0 |
55 | Đắk Nông | 0 | 72.984 | 46 | 0 |
56 | Quảng Ngãi | 0 | 47.644 | 121 | 0 |
57 | Gia Lai | 0 | 69.249 | 116 | 0 |
58 | Hậu Giang | 0 | 17.545 | 231 | 0 |
59 | Cần Thơ | 0 | 49.553 | 952 | 0 |
60 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
61 | Long An | 0 | 48.929 | 991 | 0 |
62 | Hà Giang | 0 | 122.240 | 79 | 0 |
63 | Hà Tĩnh | 0 | 49.915 | 51 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
251.680.004
Số mũi tiêm hôm qua
223.705
Theo Bộ Y tế, tính từ 17h ngày 11/10 đến 17h ngày 12/10, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh COVID-19 ghi nhận 2.949 ca nhiễm mới, trong đó 10 ca nhập cảnh và 2.939 ca ghi nhận trong nước (giảm 678 ca so với ngày trước đó) tại 43 tỉnh, thành phố (có 1.183 ca trong cộng đồng).
Các tỉnh, thành phố ghi nhận ca bệnh như sau: TP. Hồ Chí Minh (1.018), Đồng Nai (501), Bình Dương (447), Tây Ninh (112), An Giang (111), Đồng Tháp (87), Kiên Giang (76), Bình Thuận (72), Long An (70), Bạc Liêu (51), Gia Lai (48), Khánh Hòa (38), Cà Mau (37), Hậu Giang (31), Cần Thơ (28), Trà Vinh (28), Tiền Giang (20), Hà Nam (18), Bình Định (12), Quảng Ngãi (11), Vĩnh Long (10), Bến Tre (9), Bình Phước (9), Quảng Bình (9), Ninh Thuận (8 ), Thừa Thiên Huế (8 ), Thanh Hóa (8 ), Lâm Đồng (7), Bà Rịa - Vũng Tàu (7), Bắc Ninh (7), Phú Yên (5), Đắk Nông (5), Quảng Trị (5), Hà Nội (4), Đà Nẵng (4), Hà Tĩnh (4), Kon Tum (4), Quảng Nam (3), Hải Phòng (2), Hải Dương (2), Lào Cai (1), Bắc Giang (1), Lai Châu (1).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm giảm nhiều nhất so với ngày trước đó: TP. Hồ Chí Minh (-509), Đắk Lắk (-119), Tiền Giang (-47).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm tăng cao nhất so với ngày trước đó: Tây Ninh (+57), Bạc Liêu (+37), Gia Lai (+35).
Trung bình số ca nhiễm mới trong nước ghi nhận trong 7 ngày qua là 3.980 ca/ngày.
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 846.230 ca nhiễm, đứng thứ 41/223 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 155/223 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 8.595 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay): Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước là 841.592 ca, trong đó có 783.278 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
Có 6/62 tỉnh, thành phố đã qua 14 ngày không ghi nhận trường hợp nhiễm mới trong nước: Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hòa Bình, Thái Nguyên, Điện Biên, Thái Bình.
Có 12 tỉnh, thành phố không có ca lây nhiễm thứ phát trên địa bàn trong 14 ngày qua: Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ, Ninh Bình, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Hải Phòng.
Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: TP. Hồ Chí Minh (412.673), Bình Dương (222.975), Đồng Nai (55.989), Long An (33.449), Tiền Giang (14.628).
Về điều trị, hôm nay có 1.347 bệnh nhân được công bố khỏi bệnh, nâng tổng số ca khỏi bệnh tại Việt Nam là 786.095 ca.
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 4.299 ca, trong đó, số ca thở ô xy qua mặt nạ là 2.950 ca; Số ca thở ô xy dòng cao (HFNC) là 654 ca; Số ca thở máy không xâm lấn là 130 ca; Số ca thở máy xâm lấn là 546 ca; Số ca can thiệp tim phổi nhân tạo (ECMO) là 19 ca.
Số bệnh nhân tử vong: Trong ngày ghi nhận 93 ca tử vong tại TP. Hồ Chí Minh (64), Bình Dương (13), An Giang (4), Kiên Giang (3), Long An (2), Bình Định (2), Ninh Thuận (1), Bình Phước (1), Đắk Nông (1), Hà Nội (1), Gia Lai (1).
Trung bình số tử vong ghi nhận trong 7 ngày qua là 111 ca.
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 20.763 ca, chiếm tỷ lệ 2,4% so với tổng số ca nhiễm.
So với thế giới, tổng số ca tử vong Việt Nam xếp thứ 34/223 quốc gia và vùng lãnh thổ; Số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 135/223 quốc gia và vùng lãnh thổ. So với Châu Á, tổng số ca tử vong Việt Nam xếp thứ 10/49 quốc gia và vùng lãnh thổ; Số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 30/49 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Nguồn: [Link nguồn]
Bộ Y tế vừa thông tin về tình hình dịch COVID-19 tính từ 17h ngày 10/10 đến 17h ngày 11/10.