Dịch COVID-19: Theo tiêu chí mới, Hà Nội chỉ còn 13 địa phương ở cấp độ 3
Theo tiêu chí đánh giá cấp độ dịch mới, Hà Nội không còn tính cấp độ dịch ở quy mô cấp quận, huyện, thành phố mà chỉ còn tính cấp độ dịch bệnh ở quy mô cấp xã, phường, thị trấn.
Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +769 | 10.737.087 | 43.052 | 3 | |
1 | Hà Nội | +158 | 1.605.587 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +32 | 610.064 | 20.344 | 0 |
3 | Phú Thọ | +62 | 321.734 | 97 | 0 |
4 | Nghệ An | +54 | 485.595 | 143 | 0 |
5 | Bắc Ninh | +40 | 343.507 | 130 | 0 |
6 | Sơn La | +40 | 150.838 | 0 | 0 |
7 | Đà Nẵng | +38 | 104.015 | 326 | 0 |
8 | Yên Bái | +32 | 153.158 | 13 | 0 |
9 | Lào Cai | +27 | 182.242 | 38 | 0 |
10 | Quảng Ninh | +26 | 351.373 | 144 | 1 |
11 | Hòa Bình | +26 | 205.054 | 104 | 0 |
12 | Vĩnh Phúc | +21 | 369.220 | 19 | 0 |
13 | Hà Nam | +21 | 84.788 | 65 | 0 |
14 | Bắc Kạn | +17 | 76.107 | 30 | 0 |
15 | Hưng Yên | +16 | 241.164 | 5 | 0 |
16 | Tuyên Quang | +15 | 158.179 | 14 | 0 |
17 | Cao Bằng | +14 | 95.565 | 58 | 0 |
18 | Hải Dương | +13 | 363.229 | 117 | 0 |
19 | Thái Bình | +13 | 267.983 | 23 | 0 |
20 | Quảng Bình | +12 | 127.616 | 76 | 0 |
21 | Thái Nguyên | +11 | 185.882 | 110 | 0 |
22 | Ninh Bình | +11 | 99.455 | 90 | 0 |
23 | Nam Định | +11 | 296.193 | 149 | 0 |
24 | Hải Phòng | +9 | 120.911 | 135 | 0 |
25 | Quảng Trị | +8 | 81.869 | 37 | 0 |
26 | Thanh Hóa | +7 | 198.458 | 104 | 0 |
27 | Khánh Hòa | +6 | 117.926 | 366 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +5 | 92.372 | 137 | 0 |
29 | Lạng Sơn | +5 | 157.043 | 86 | 0 |
30 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +4 | 107.169 | 487 | 0 |
31 | Điện Biên | +4 | 88.305 | 20 | 0 |
32 | Bắc Giang | +3 | 387.697 | 97 | 0 |
33 | Lai Châu | +2 | 74.015 | 0 | 0 |
34 | Bến Tre | +2 | 97.572 | 504 | 2 |
35 | Bình Thuận | +2 | 52.650 | 475 | 0 |
36 | Cà Mau | +1 | 150.043 | 352 | 0 |
37 | Đồng Tháp | +1 | 50.528 | 1.040 | 0 |
38 | Quảng Nam | 0 | 48.902 | 139 | 0 |
39 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
40 | Phú Yên | 0 | 52.816 | 130 | 0 |
41 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 298 | 0 |
42 | Vĩnh Long | 0 | 100.435 | 831 | 0 |
43 | Kiên Giang | 0 | 39.842 | 1.017 | 0 |
44 | Bình Định | 0 | 139.090 | 282 | 0 |
45 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.393 | 172 | 0 |
46 | Bình Phước | 0 | 118.373 | 219 | 0 |
47 | Bạc Liêu | 0 | 46.407 | 472 | 0 |
48 | Đồng Nai | 0 | 106.636 | 1.890 | 0 |
49 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
50 | Tây Ninh | 0 | 137.355 | 877 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 0 | 34.796 | 627 | 0 |
52 | Bình Dương | 0 | 383.854 | 3.465 | 0 |
53 | An Giang | 0 | 41.865 | 1.382 | 0 |
54 | Ninh Thuận | 0 | 8.817 | 56 | 0 |
55 | Đắk Nông | 0 | 72.984 | 46 | 0 |
56 | Quảng Ngãi | 0 | 47.644 | 121 | 0 |
57 | Gia Lai | 0 | 69.249 | 116 | 0 |
58 | Hậu Giang | 0 | 17.545 | 231 | 0 |
59 | Cần Thơ | 0 | 49.553 | 952 | 0 |
60 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
61 | Long An | 0 | 48.929 | 991 | 0 |
62 | Hà Giang | 0 | 122.240 | 79 | 0 |
63 | Hà Tĩnh | 0 | 49.915 | 51 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
251.680.004
Số mũi tiêm hôm qua
223.705
Tối 28/1, UBND TP Hà Nội phát đi thông báo đánh giá cấp độ dịch trong phòng, chống dịch COVID-19.
Đáng chú ý, theo tiêu chí mới về đánh giá cấp độ dựa trên Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế, Hà Nội chỉ ghi nhận 13 xã, phường, thị trấn có dịch cấp độ 3 (tức vùng cam),49 xã, phường, thị trấn có dịch cấp độ 2 (tức vùng vàng) và 517 xã, phường, thị trấn có dịch cấp độ 1 (tức vùng xanh).
Trong đó, 13 xã, phường có dịch cấp độ 3 là: Thành Công (quận Ba Đình); Đông Phương Yên, Hữu Văn (huyện Chương Mỹ); Hạ Mỗ (huyện Đan Phượng); Phương Liên, Quốc Tử Giám (quận Đống Đa); Phú Thị (huyện Gia Lâm); Phúc Tân, Đồng Xuân (quận Hoàn Kiếm); Phú Đô (quận Nam Từ Liêm); Tân Triều (huyện Thanh Trì); Kim Giang (quận Thanh Xuân) và Liên Phương (huyện Thường Tín).
Xe cứu thương đưa F0 đi cách ly
Về chỉ số đánh giá nguy cơ lây nhiễm, 13 xã, phường nêu trên đều ở mức độ lây nhiễm 4, có khả năng đáp ứng ở mức cao.
Như vậy, theo tiêu chí đánh giá mới, Hà Nội không còn tính cấp độ dịch ở quy mô cấp quận, huyện, thành phố mà chỉ còn tính cấp độ dịch bệnh ở quy mô cấp xã, phường, thị trấn.
Trước đó, ngày 21/1, Bộ Y tế ban hành Quyết định 218 thay thế cho Quyết định 4800, hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128 về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27/1.
Quyết định mới nhằm hướng đến việc kiểm soát dịch tại nơi xuất phát là biện pháp mang tính chủ động và hiệu quả hơn, hạn chế áp dụng các biện pháp mang tính bao vây trên phạm vi rộng.
Với điều chỉnh này, cấp độ dịch bệnh vẫn dựa 3 tiêu chí đánh giá và 4 cấp độ dịch nhưng có sự thay đổi về chỉ số, thêm chỉ số về tỷ lệ ca bệnh phải thở oxy, tỷ lệ tử vong…
Tối 28/1, Sở Y tế Hà Nội cho biết trên địa bàn đã phát hiện thêm 2.885 ca dương tính SARS-CoV-2, trong đó có 614 ca cộng đồng. Cộng dồn số F0 trong đợt dịch 4 (từ ngày 29/4 đến tối 28/1), Hà Nội đã ghi nhận 126.211 ca COVID-19.
Nguồn: [Link nguồn]
Tối 28/1, Sở Y tế Hà Nội thông tin trên địa bàn đã phát hiện thêm 2.885 ca mắc COVID-19.