Cứu 38 thuyền viên gặp nạn trên biển
38 thuyền viên trên chiếc tàu cá bị hỏng máy trôi nhiều ngày trên biển đã được lực lượng cứu hộ giải cứu và cập bờ an toàn.
Sáng 28.9 tàu SAR 413 của Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam (VNMRCC) đã đưa 38 thuyền viên trên tàu cá QNa 90956 do anh Hồ Tuấn Khanh (41 tuổi, quê Quảng Nam) làm thuyền trưởng cập vào cảng Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa) an toàn sau nhiều ngày lênh đênh trên biển.
Trước đó, vào 7h ngày 23.9, tàu cá trên hành nghề câu mực tại vùng biển Trường Sa bị hỏng máy, thuộc tọa độ 11-17N; 112-21E, cách Nha Trang 211 hải lý theo hướng Đông Đông Nam. Trên tàu có 38 thuyền viên. Dù các thuyền viên đã tích cực sửa chữa nhưng tàu vẫn không nổ máy. Khu vực tàu gặp nạn có gió to, lương thực và nước ngọt trên tàu đang cạn kiệt. Thuyền trưởng gọi cầu cứu.
38 thuyền viên trên chiếc tàu cá bị hỏng máy trôi nhiều ngày trên biển đã được lực lượng cứu hộ giải cứu và cập bờ an toàn. (ảnh VNMRCC)
Nhận được tin báo, ngày 25.9 tàu SAR 413 lên đường ra khu vực tàu cá gặp nạn để ứng cứu 38 thuyền viên. Vượt qua sóng to, gió lớn đến sáng 26.9 tàu cứu nạn tiếp cận được tàu cá gặp nạn và kéo vào cảng Nha Trang. 38 thuyền viên được giải cứu an toàn.
Nhằm biểu dương thành tích xuất sắc của tập thể VNMRCC trong việc tổ chức cứu nạn 38 ngư dân, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng đã gửi thư khen thưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam Nguyễn Xuân Sang đã gửi quà động viên tinh thần lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải và ngư dân gặp nạn.
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ QNa 90956-TS
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh |
Địa chỉ thường trú |
01 |
Hồ Tuấn Kha |
1974 |
Thuyền trưởng |
Tam Hải - Núi Thành - Quảng Nam |
02 |
Nguyễn Tấn Sinh |
Thuyền viên |
nt |
|
03 |
Hồ Văn Trương |
“ |
nt |
|
04 |
Huỳnh Cường |
“ |
nt |
|
05 |
Võ Văn Thiện |
“ |
nt |
|
06 |
Trần Văn Bình |
“ |
nt |
|
07 |
Võ Công Triền |
“ |
nt |
|
08 |
Nguyễn Văn Tin |
“ |
Đà Nẵng |
|
09 |
Huỳnh Văn Khánh |
“ |
Tam Hải - Núi Thành - Quảng Nam |
|
10 |
Hồ Y Danh |
“ |
nt |
|
11 |
Nguyễn Văn Ba |
“ |
nt |
|
12 |
Lê Văn Bình |
“ |
nt |
|
13 |
Võ Hữu Thủy |
“ |
nt |
|
14 |
Nguyễn Văn Đức |
“ |
nt |
|
15 |
Huỳnh Hải |
“ |
nt |
|
16 |
Trần Văn Hiếu |
“ |
nt |
|
17 |
Trần Minh Hoàng |
“ |
nt |
|
18 |
Võ Minh Thanh |
“ |
nt |
|
19 |
Huỳnh Vương |
“ |
nt |
|
20 |
Mai Văn Điệp |
“ |
nt |
|
21 |
Trần Văn Hai |
“ |
nt |
|
22 |
Đinh Văn Ngoan |
“ |
Tam Giang – Núi Thành – Quảng Nam |
|
23 |
Võ Văn Lâm |
“ |
Tam Hải - Núi Thành - Quảng Nam |
|
24 |
Võ Công Tục |
“ |
nt |
|
25 |
Phạm Văn Linh |
“ |
nt |
|
26 |
Lê Văn Dương |
“ |
nt |
|
27 |
Nguyễn Văn Hùng |
“ |
nt |
|
28 |
Võ Hữu Tráng |
“ |
nt |
|
29 |
Phạm Xuân Hải |
“ |
nt |
|
30 |
Kiều Nguyễn Du |
“ |
Tam Quang– Núi Thành – Quảng Nam |
|
31 |
Bùi Dĩnh |
“ |
Tam Hải - Núi Thành - Quảng Nam |
|
32 |
Trần Tiến Anh |
“ |
nt |
|
33 |
Võ Công Minh |
“ |
nt |
|
34 |
Hồ Thanh Tuấn |
“ |
nt |
|
35 |
Hồ Phương |
“ |
nt |
|
36 |
Nguyễn Văn Tiến |
1972 |
“ |
nt |
37 |
Huỳnh Thế Hoàng |
1971 |
“ |
nt |
38 |
Trần Quốc Cầm |
1982 |
“ |
nt |