Công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm 50 lãnh đạo cao cấp
16h ngày 15/11, kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 50 chức danh do Quốc hội bầu, phê chuẩn được Ban kiểm phiếu công bố công khai.
Trước đó, sáng 15/11, Quốc hội đã lấy phiếu tín nhiệm đối với 50 chức danh chủ chốt do Quốc hội bầu và phê chuẩn. Việc lấy phiếu tín nhiệm vẫn giữ 3 mức: Tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp.
Có 485 đại biểu có mặt trên tổng số 497 đại biểu. Số phiếu phát ra là 485 phiếu, thu về 485, có một số phiếu không hợp lệ. Đó là những phiếu trắng, không ghi cho ai, cũng có phiếu một người nhưng đại biểu lại ghi 2 vị.
Thay mặt Ban kiểm phiếu, Trưởng ban Huỳnh Văn Tí công bố kết quả tín nhiệm của 50 chức danh cho Quốc hội bầu và phê chuẩn. Ngay sau khi công bố kết quả kiểm phiếu, Quốc hội thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm.
Theo kết quả kiểm phiếu, Chủ tịch Nước Trương Tấn Sang có 380 phiếu Tín nhiệm cao, 84 phiếu Tín nhiệm, 20 phiếu Tín nhiệm thấp; Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng có 340 phiếu Tín nhiệm cao, 93 phiếu Tín nhiệm, 52 phiếu Tín nhiệm thấp; Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng có 320 phiếu Tín nhiệm cao, 96 phiếu Tín nhiệm và 68 phiếu Tín nhiệm thấp.
Tháng 6/2013, tại kỳ họp thứ 5, lần đầu tiên Quốc hội khóa 13 lấy phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hộ bầu, phê chuẩn đối với 47 người. Người có số phiếu tín nhiệm cao nhiều nhất là Phó chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (372 phiếu tín nhiệm cao).
Năm nay, danh sách lấy phiếu có thêm 4 vị mới là các ông Nguyễn Đức Hiền (Trưởng ban Dân nguyện), Nguyễn Văn Nên (Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ), Nguyễn Hữu Vạn (Tổng kiểm toán), Đinh Tiến Dũng (Bộ trưởng Tài chính).
Hai nhân sự giữ cương vị mới là ông Phạm Bình Minh và Vũ Đức Đam. Ông Nguyễn Thiện Nhân không vào danh sách sau khi rời vị trí phó thủ tướng.
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm 50 lãnh đạo cao cấp:
STT |
Họ tên |
Chức vụ |
Tín nhiệm cao |
Tín nhiệm |
Tín nhiệm thấp |
1 |
Trương Tấn Sang |
Chủ tịch Nước |
380 |
84 |
20 |
2 |
Nguyễn Thị Doan |
Phó Chủ tịch Nước |
320 |
168 |
15 |
3 |
Nguyễn Sinh Hùng |
Chủ tịch Quốc hội |
340 |
93 |
52 |
4 |
Uông Chu Lưu |
Phó Chủ tịch Quốc hội |
344 |
124 |
14 |
5 |
Nguyễn Thị Kim Ngân |
Phó Chủ tịch Quốc hội |
390 |
86 |
9 |
6 |
Tòng Thị Phóng |
Phó Chủ tịch Quốc hội |
325 |
127 |
31 |
7 |
Huỳnh Ngọc Sơn |
Phó Chủ tịch Quốc hội |
295 |
159 |
28 |
8 |
Phan Xuân Dũng |
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ Môi trường Quốc hội |
212 |
248 |
23 |
9 |
Nguyễn Văn Giàu |
Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội |
317 |
155 |
12 |
10 |
Trần Văn Hằng |
Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội |
284 |
183 |
13 |
11 |
Nguyễn Đức Hiền |
Trưởng ban Dân nguyện Quốc hội |
225 |
228 |
30 |
12 |
Phùng Quốc Hiển |
Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách |
315 |
148 |
20 |
13 |
Nguyễn Văn Hiện |
Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Quốc hội |
203 |
245 |
36 |
14 |
Nguyễn Kim Khoa |
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng An ninh Quốc hội |
290 |
174 |
19 |
15 |
Phan Trung Lý |
Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hội |
311 |
145 |
27 |
16 |
Trương Thị Mai |
Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội Quốc hội |
365 |
104 |
13 |
17 |
Nguyễn Thị Nương |
Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội |
272 |
183 |
28 |
18 |
Nguyễn Hạnh Phúc |
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
303 |
154 |
36 |
19 |
Ksor Phước |
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội |
302 |
164 |
16 |
20 |
Đào Trọng Thi |
Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa Giáo dục Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng Quốc hội |
224 |
220 |
39 |
21 |
Nguyễn Tấn Dũng |
Thủ tướng |
320 |
96 |
68 |
22 |
Vũ Đức Đam |
Phó Thủ tướng |
257 |
196 |
32 |
23 |
Hoàng Trung Hải |
Phó Thủ tướng |
225 |
226 |
34 |
24 |
Phạm Bình Minh |
Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
320 |
146 |
19 |
25 |
Vũ Văn Ninh |
Phó Thủ tướng |
202 |
246 |
35 |
26 |
Nguyễn Xuân Phúc |
Phó Thủ tướng |
356 |
103 |
26 |
27 |
Hoàng Tuấn Anh |
Bộ trưởng Văn hóa Thể thao và Du lịch |
93 |
235 |
157 |
28 |
Nguyễn Thái Bình |
Bộ trưởng Nội vụ |
98 |
233 |
154 |
29 |
Nguyễn Văn Bình |
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
323 |
118 |
41 |
30 |
Phạm Thị Hải Chuyền |
Bộ trưởng Lao động Thương binh và Xã hội |
108 |
256 |
119 |
31 |
Hà Hùng Cường |
Bộ trưởng Tư pháp |
200 |
234 |
49 |
32 |
Trịnh Đình Dũng |
Bộ trưởng Xây dựng |
236 |
201 |
48 |
33 |
Đinh Tiến Dũng |
Bộ trưởng Tài chính |
247 |
197 |
41 |
34 |
Vũ Huy Hoàng |
Bộ trưởng Công thương |
156 |
224 |
102 |
35 |
Phạm Vũ Luận |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo |
133 |
202 |
149 |
36 |
Nguyễn Văn Nên |
Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
200 |
243 |
39 |
37 |
Cao Đức Phát |
Bộ trưởng Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
206 |
224 |
54 |
38 |
Giàng Seo Phử |
Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
127 |
262 |
95 |
39 |
Trần Đại Quang |
Bộ trưởng Công an |
264 |
166 |
50 |
40 |
Nguyễn Minh Quang |
Bộ trưởng Tài nguyên Môi trường |
85 |
287 |
111 |
41 |
Nguyễn Quân |
Bộ trưởng Khoa học Công nghệ |
105 |
313 |
65 |
42 |
Nguyễn Bắc Son |
Bộ trưởng Thông tin truyền thông |
136 |
267 |
79 |
43 |
Phùng Quang Thanh |
Bộ trưởng Quốc phòng |
313 |
129 |
41 |
44 |
Đinh La Thăng |
Bộ trưởng Giao thông Vận tải |
362 |
91 |
28 |
45 |
Bà Nguyễn Thị Kim Tiến |
Bộ trưởng Y tế |
97 |
192 |
192 |
46 |
Huỳnh Phong Tranh |
Tổng Thanh tra Chính phủ |
170 |
244 |
68 |
47 |
Bùi Quang Vinh |
Bộ trưởng Kế hoạch Đầu tư |
351 |
112 |
20 |
48 |
Trương Hòa Bình |
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
205 |
225 |
50 |
49 |
Nguyễn Hòa Bình |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
207 |
235 |
43 |
50 |
Nguyễn Hữu Vạn |
Tổng Kiểm toán nhà nước |
105 |
318 |
62 |