Cấp độ dịch COVID-19: Hà Nội có 8 quận và 67 phường, xã “nguy cơ cao”
Theo đánh giá cấp độ dịch, Hà Nội có 8 quận và 67 xã/phường thuộc cấp độ 3 (tức màu cam - nguy cơ cao).
Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +769 | 10.737.087 | 43.052 | 3 | |
1 | Hà Nội | +158 | 1.605.587 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +32 | 610.064 | 20.344 | 0 |
3 | Phú Thọ | +62 | 321.734 | 97 | 0 |
4 | Nghệ An | +54 | 485.595 | 143 | 0 |
5 | Bắc Ninh | +40 | 343.507 | 130 | 0 |
6 | Sơn La | +40 | 150.838 | 0 | 0 |
7 | Đà Nẵng | +38 | 104.015 | 326 | 0 |
8 | Yên Bái | +32 | 153.158 | 13 | 0 |
9 | Lào Cai | +27 | 182.242 | 38 | 0 |
10 | Quảng Ninh | +26 | 351.373 | 144 | 1 |
11 | Hòa Bình | +26 | 205.054 | 104 | 0 |
12 | Vĩnh Phúc | +21 | 369.220 | 19 | 0 |
13 | Hà Nam | +21 | 84.788 | 65 | 0 |
14 | Bắc Kạn | +17 | 76.107 | 30 | 0 |
15 | Hưng Yên | +16 | 241.164 | 5 | 0 |
16 | Tuyên Quang | +15 | 158.179 | 14 | 0 |
17 | Cao Bằng | +14 | 95.565 | 58 | 0 |
18 | Hải Dương | +13 | 363.229 | 117 | 0 |
19 | Thái Bình | +13 | 267.983 | 23 | 0 |
20 | Quảng Bình | +12 | 127.616 | 76 | 0 |
21 | Thái Nguyên | +11 | 185.882 | 110 | 0 |
22 | Ninh Bình | +11 | 99.455 | 90 | 0 |
23 | Nam Định | +11 | 296.193 | 149 | 0 |
24 | Hải Phòng | +9 | 120.911 | 135 | 0 |
25 | Quảng Trị | +8 | 81.869 | 37 | 0 |
26 | Thanh Hóa | +7 | 198.458 | 104 | 0 |
27 | Khánh Hòa | +6 | 117.926 | 366 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +5 | 92.372 | 137 | 0 |
29 | Lạng Sơn | +5 | 157.043 | 86 | 0 |
30 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +4 | 107.169 | 487 | 0 |
31 | Điện Biên | +4 | 88.305 | 20 | 0 |
32 | Bắc Giang | +3 | 387.697 | 97 | 0 |
33 | Lai Châu | +2 | 74.015 | 0 | 0 |
34 | Bến Tre | +2 | 97.572 | 504 | 2 |
35 | Bình Thuận | +2 | 52.650 | 475 | 0 |
36 | Cà Mau | +1 | 150.043 | 352 | 0 |
37 | Đồng Tháp | +1 | 50.528 | 1.040 | 0 |
38 | Quảng Nam | 0 | 48.902 | 139 | 0 |
39 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
40 | Phú Yên | 0 | 52.816 | 130 | 0 |
41 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 298 | 0 |
42 | Vĩnh Long | 0 | 100.435 | 831 | 0 |
43 | Kiên Giang | 0 | 39.842 | 1.017 | 0 |
44 | Bình Định | 0 | 139.090 | 282 | 0 |
45 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.393 | 172 | 0 |
46 | Bình Phước | 0 | 118.373 | 219 | 0 |
47 | Bạc Liêu | 0 | 46.407 | 472 | 0 |
48 | Đồng Nai | 0 | 106.636 | 1.890 | 0 |
49 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
50 | Tây Ninh | 0 | 137.355 | 877 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 0 | 34.796 | 627 | 0 |
52 | Bình Dương | 0 | 383.854 | 3.465 | 0 |
53 | An Giang | 0 | 41.865 | 1.382 | 0 |
54 | Ninh Thuận | 0 | 8.817 | 56 | 0 |
55 | Đắk Nông | 0 | 72.984 | 46 | 0 |
56 | Quảng Ngãi | 0 | 47.644 | 121 | 0 |
57 | Gia Lai | 0 | 69.249 | 116 | 0 |
58 | Hậu Giang | 0 | 17.545 | 231 | 0 |
59 | Cần Thơ | 0 | 49.553 | 952 | 0 |
60 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
61 | Long An | 0 | 48.929 | 991 | 0 |
62 | Hà Giang | 0 | 122.240 | 79 | 0 |
63 | Hà Tĩnh | 0 | 49.915 | 51 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
251.680.004
Số mũi tiêm hôm qua
223.705
Lực lượng chức năng lập rào chắn tại nơi có F0.
UBND thành phố Hà Nội vừa có thông báo về đánh giá cấp độ dịch trong phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố, tính đến ngày 24/12.
Theo đó, toàn thành phố vẫn ở cấp độ 2 (màu vàng - nguy cơ trung bình). Tuy nhiên, số lượng các quận và xã, phường nâng lên cấp độ 3 đã tăng rất nhiều so với tuần trước đó.
Cụ thể, có 1 huyện cấp độ 1 (màu xanh - nguy cơ thấp). 21 quận, huyện ở cấp độ 2 (nguy cơ trung bình - màu vàng). 8 quận ở cấp độ 3 (màu cam - nguy cơ cao), gồm: Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ.
Về cấp độ xã, phường, thị trấn có 396 địa phương ở cấp độ 1. 116 địa phương ở cấp độ 2. 67 xã, phường ở cấp độ 3. Trong vòng 14 ngày qua, đây là các xã, phường ghi nhận nhiều ca bệnh trong cộng đồng, phân bố theo các quận, huyện, thị xã như sau:
Trong đó, quận Ba Đình: có 9 phường gồm Quán Thánh, Đội Cấn, Cống Vị, Trúc Bạch, Phúc Xá, Kim Mã, Liễu Giai, Thành Công và Giảng Võ.
Quận Đống Đa: có 11 phường, gồm Văn Miếu, Khâm Thiên, Trung Phụng, Quốc Tử Giám, Khương Thượng, Kim Liên, Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Phương Liên, Quang Trung, Thổ Quan.
Huyện Gia Lâm: có xã Đa Tốn.
Quận Hà Đông: có 3 phường: Yên Nghĩa, Dương Nội và Biên Giang.
Quận Hai Bà Trưng: có 12 phường: Đống Mác, Phố Huế, Vĩnh Tuy, Cầu Dền, Thanh Lương, Phạm Đình Hổ, Trương Định, Thanh Nhàn, Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Minh Khai, Đồng Nhân.
Quận Hoàn Kiếm: có 4 phường: Hàng Đào, Cửa Đông, Cửa Nam, Phúc Tân.
Quận Hoàng Mai: có 12 phường: Thanh Trì, Tân Mai, Tương Mai, Lĩnh Nam, Trần Phú, Vĩnh Hưng, Mai Động, Yên Sở, Đại Kim, Thịnh Liệt, Giáp Bát, Định Công.
Quận Long Biên có 3 phường: Ngọc Lâm, Gia Thuỵ và Phúc Đồng.
Quận Nam Từ Liêm có 2 phường: Tây Mỗ và Mễ Trì.
Quận Tây Hồ có 5 phường: Quảng An, Thuỵ Khuê, Xuân La, Yên Phụ và Bưởi.
Huyện Thanh Trì có 3 xã: Đại Áng, Tứ Hiệp, Tân Triều.
Huyện Thường Tín có xã Văn Bình.
Huyện Ứng Hoà có xã Sơn Công.
Không có địa bàn nào ở cấp độ 4 (màu đỏ, nguy cơ rất cao). Trong 14 ngày gần đây, trên địa bàn thành phố ghi nhận 17.832 ca F0 tại cộng đồng. Đến nay, tỷ lệ người từ 18 tuổi trở lên được tiêm ít nhất 1 liều vắc xin phòng COVID-19 là 98,2%, tỷ lệ người từ 50 tuổi trở lên được tiêm đủ 2 liều vắc xin là 95,1%.
Cộng dồn số ca mắc trong đợt dịch thứ tư (từ ngày 29/4 đến hết ngày 17/12), Hà Nội có tổng 35.643 ca, trong đó 12.990 ca cộng đồng và 22.653 người đã được cách ly. 6 ngày liên tiếp, thành phố "dẫn đầu" cả nước về số ca nhiễm, theo thông báo của Bộ Y tế.
Nguồn: [Link nguồn]
Hai quận Đống Đa, Hai Bà Trưng và 25 xã, phường ở Hà Nội là cấp độ 3 (nguy cơ cao).