Bộ Y tế thông tin về tình hình dịch COVID-19 ngày 23/10
Bộ Y tế vừa thông tin về tình hình dịch COVID-19 trên cả nước.
Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +769 | 10.737.087 | 43.052 | 3 | |
1 | Hà Nội | +158 | 1.605.587 | 1.245 | 0 |
2 | TP.HCM | +32 | 610.064 | 20.344 | 0 |
3 | Phú Thọ | +62 | 321.734 | 97 | 0 |
4 | Nghệ An | +54 | 485.595 | 143 | 0 |
5 | Bắc Ninh | +40 | 343.507 | 130 | 0 |
6 | Sơn La | +40 | 150.838 | 0 | 0 |
7 | Đà Nẵng | +38 | 104.015 | 326 | 0 |
8 | Yên Bái | +32 | 153.158 | 13 | 0 |
9 | Lào Cai | +27 | 182.242 | 38 | 0 |
10 | Quảng Ninh | +26 | 351.373 | 144 | 1 |
11 | Hòa Bình | +26 | 205.054 | 104 | 0 |
12 | Vĩnh Phúc | +21 | 369.220 | 19 | 0 |
13 | Hà Nam | +21 | 84.788 | 65 | 0 |
14 | Bắc Kạn | +17 | 76.107 | 30 | 0 |
15 | Hưng Yên | +16 | 241.164 | 5 | 0 |
16 | Tuyên Quang | +15 | 158.179 | 14 | 0 |
17 | Cao Bằng | +14 | 95.565 | 58 | 0 |
18 | Hải Dương | +13 | 363.229 | 117 | 0 |
19 | Thái Bình | +13 | 267.983 | 23 | 0 |
20 | Quảng Bình | +12 | 127.616 | 76 | 0 |
21 | Thái Nguyên | +11 | 185.882 | 110 | 0 |
22 | Ninh Bình | +11 | 99.455 | 90 | 0 |
23 | Nam Định | +11 | 296.193 | 149 | 0 |
24 | Hải Phòng | +9 | 120.911 | 135 | 0 |
25 | Quảng Trị | +8 | 81.869 | 37 | 0 |
26 | Thanh Hóa | +7 | 198.458 | 104 | 0 |
27 | Khánh Hòa | +6 | 117.926 | 366 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +5 | 92.372 | 137 | 0 |
29 | Lạng Sơn | +5 | 157.043 | 86 | 0 |
30 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +4 | 107.169 | 487 | 0 |
31 | Điện Biên | +4 | 88.305 | 20 | 0 |
32 | Bắc Giang | +3 | 387.697 | 97 | 0 |
33 | Lai Châu | +2 | 74.015 | 0 | 0 |
34 | Bến Tre | +2 | 97.572 | 504 | 2 |
35 | Bình Thuận | +2 | 52.650 | 475 | 0 |
36 | Cà Mau | +1 | 150.043 | 352 | 0 |
37 | Đồng Tháp | +1 | 50.528 | 1.040 | 0 |
38 | Quảng Nam | 0 | 48.902 | 139 | 0 |
39 | Kon Tum | 0 | 26.237 | 1 | 0 |
40 | Phú Yên | 0 | 52.816 | 130 | 0 |
41 | Trà Vinh | 0 | 65.497 | 298 | 0 |
42 | Vĩnh Long | 0 | 100.435 | 831 | 0 |
43 | Kiên Giang | 0 | 39.842 | 1.017 | 0 |
44 | Bình Định | 0 | 139.090 | 282 | 0 |
45 | Thừa Thiên Huế | 0 | 46.393 | 172 | 0 |
46 | Bình Phước | 0 | 118.373 | 219 | 0 |
47 | Bạc Liêu | 0 | 46.407 | 472 | 0 |
48 | Đồng Nai | 0 | 106.636 | 1.890 | 0 |
49 | Đắk Lắk | 0 | 170.786 | 189 | 0 |
50 | Tây Ninh | 0 | 137.355 | 877 | 0 |
51 | Sóc Trăng | 0 | 34.796 | 627 | 0 |
52 | Bình Dương | 0 | 383.854 | 3.465 | 0 |
53 | An Giang | 0 | 41.865 | 1.382 | 0 |
54 | Ninh Thuận | 0 | 8.817 | 56 | 0 |
55 | Đắk Nông | 0 | 72.984 | 46 | 0 |
56 | Quảng Ngãi | 0 | 47.644 | 121 | 0 |
57 | Gia Lai | 0 | 69.249 | 116 | 0 |
58 | Hậu Giang | 0 | 17.545 | 231 | 0 |
59 | Cần Thơ | 0 | 49.553 | 952 | 0 |
60 | Tiền Giang | 0 | 35.821 | 1.238 | 0 |
61 | Long An | 0 | 48.929 | 991 | 0 |
62 | Hà Giang | 0 | 122.240 | 79 | 0 |
63 | Hà Tĩnh | 0 | 49.915 | 51 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
251.680.004
Số mũi tiêm hôm qua
223.705
Theo Bộ Y tế, từ 17h ngày 22/10 đến 17h ngày 23/10, trên Hệ thống Quốc gia quản lý ca bệnh COVID-19 ghi nhận 3.373 ca nhiễm mới, trong đó 12 ca nhập cảnh và 3.361 ca ghi nhận trong nước (giảm 616 ca so với ngày trước đó) tại 47 tỉnh, thành phố (có 1.332 ca trong cộng đồng).
Các tỉnh, thành phố ghi nhận ca bệnh như sau: TP. Hồ Chí Minh (749), Đồng Nai (605), Bình Dương (517), An Giang (224), Tiền Giang (156), Bạc Liêu (130), Kiên Giang (97), Tây Ninh (90), Bình Thuận (81), Phú Thọ (75), Long An (68), Trà Vinh (58), Gia Lai (53), Cần Thơ (43), Cà Mau (40), Khánh Hòa (39), Bà Rịa - Vũng Tàu (38), Thừa Thiên Huế (34), Đồng Tháp (32), Hậu Giang (25), Nghệ An (23), Bình Phước (22), Thanh Hóa (18), Vĩnh Long (15), Quảng Nam (13), Quảng Ngãi (12), Bình Định (12), Kon Tum (11), Bến Tre (10), Phú Yên (8), Quảng Trị (7), Hà Nội (7), Ninh Thuận (7), Thái Bình (6), Hà Giang (6), Hà Nam (5), Bắc Ninh (5), Lào Cai (5), Nam Định (3), Hải Phòng (2), Bắc Giang (2), Đà Nẵng (2), Ninh Bình (2), Đắk Nông (1), Hà Tĩnh (1), Quảng Ninh (1), Tuyên Quang (1).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm giảm nhiều nhất so với ngày trước đó: TP. Hồ Chí Minh (-456), Đắk Lắk (-266), Sóc Trăng (-148).
Các địa phương ghi nhận số ca nhiễm tăng cao nhất so với ngày trước đó: Đồng Nai (+188), Tiền Giang (+95), Bạc Liêu (+47).
Trung bình số ca nhiễm mới trong nước ghi nhận trong 7 ngày qua là 3.422 ca/ngày.
Kể từ đầu dịch đến nay, Việt Nam có 884.895 ca nhiễm, đứng thứ 40/223 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 154/223 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 8.986 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay): Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước là 880.149 ca, trong đó có 801.847 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
Có 1 tỉnh đã qua 14 ngày không ghi nhận trường hợp nhiễm mới trong nước: Bắc Kạn.
Có 17 tỉnh, thành phố không có ca lây nhiễm thứ phát trên địa bàn trong 14 ngày qua: Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Ninh Bình, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái, Hà Giang, Lai Châu, Hải Phòng, Tuyên Quang, Thái Bình, Kon Tum, Hưng Yên, Điện Biên, Thái Nguyên, Hòa Bình.
Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: TP. Hồ Chí Minh (424.155), Bình Dương (228.316), Đồng Nai (61.103), Long An (34.139), Tiền Giang (15.548).
Về điều trị, hôm nay có 1.338 bệnh nhân khỏi bệnh, nâng tổng số ca được điều trị khỏi tại Việt Nam lên 804.664 ca.
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 2.977 ca, trong đó, số ca thở ô xy qua mặt nạ là 2.109; Số ca thở ô xy dòng cao (HFNC) là 399 ca; Số ca thở máy không xâm lấn là 95 ca; Số ca thở máy xâm lấn là 358 ca; Số ca can thiệp tim phổi nhân tạo (ECMO) là 16 ca.
Số bệnh nhân tử vong: Trong ngày ghi nhận 77 ca tử vong tại TP. Hồ Chí Minh (42), Bình Dương (12), Đồng Nai (5), Long An (3), Sóc Trăng (3), Tiền Giang (2), An Giang (2), Ninh Thuận (2), Bình Phước (1), Đắk Nông (1), Cần Thơ (1), Trà Vinh (1), Bạc Liêu (1), Thanh Hoá (1).
Trung bình số tử vong ghi nhận trong 7 ngày qua là 70 ca.
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 21.620 ca, chiếm tỷ lệ 2,5% so với tổng số ca nhiễm.
So với thế giới, tổng số ca tử vong Việt Nam xếp thứ 34/223 quốc gia và vùng lãnh thổ; Số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 133/223 quốc gia và vùng lãnh thổ. So với Châu Á, tổng số ca tử vong Việt Nam xếp thứ 10/49 quốc gia và vùng lãnh thổ; Số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 28/49 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Nguồn: [Link nguồn]
Sở Y tế Hà Nội vừa thông báo tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố từ 18h ngày 22/10 đến 18h ngày 23/10.