iPhone 14 Plus khác iPhone 14 Pro Max ở điểm nào?
Có chung kích thước tổng thể nhưng iPhone 14 Plus có quá cách biệt với iPhone 14 Pro Max không?
Video giới thiệu tính năng phát hiện sự cố trên iPhone 14 Pro/ iPhone 14 Pro Max.
Sự kiện thường niên của Apple đã kết thúc, ra mắt thế hệ iPhone 14 mới, tai nghe AirPods Pro 2, đồng hồ Apple Watch Series 8 và một sản phẩm hoàn toàn mới - Apple Watch Ultra.
iPhone 14 Plus và iPhone 14 Pro Max.
iPhone 14 Plus và iPhone 14 Pro Max có chung kích thước, kết nối và RAM. Tuy nhiên, chúng khác nhau khi nói đến camera sau, màu sắc, thời lượng pin và giá bán. Năm nay, chỉ có dòng iPhone Pro nhận được bộ vi xử lý được nâng cấp, các mẫu iPhone tiêu chuẩn vẫn giữ chip A15 Bionic từ năm 2021.
Đồng thời, Apple giới thiệu các tính năng mới đầu tiên trong các mẫu iPhone Pro, dự kiến đưa Dynamic Island vào các mẫu iPhone trong tương lai.
Bảng so sánh chi tiết iPhone 14 Plus và iPhone 14 Pro Max:
iPhone 14 Plus | iPhone 14 Pro Max | |
Giá khởi điểm | 27,99 triệu đồng | 33,99 triệu đồng |
Kích cỡ |
6.33 x 3.07 x 0.31 inch |
6.33 x 3.05 x 0.31 inch |
Trọng lượng | 203g |
240g |
Bộ xử lý |
A15 Bionic GPU 5 lõi |
A16 Bionic GPU 6 lõi |
Bộ nhớ trong |
128GB, 256GB, 512GB |
128GB, 256GB, 512GB, 1TB |
Màn hình |
Super Retina XDR 6,7 inch độ phân giải 2,778 x 1,284 pixel, mật độ điểm ảnh 458ppi |
Super Retina XDR 6,7 inch độ phân giải 2,796 x 1,290 pixel, mật độ điểm ảnh 460 ppi |
Bảo mật | Face ID |
Face ID |
Kết nối |
5G (Sub-6GHz và mmWave) LTE Wi-Fi 6 Bluetooth 5.3 Gửi tin nhắn khẩn cấp qua vệ tinh |
5G (Sub-6GHz và mmWave) LTE Wi-Fi 6 Bluetooth 5.3 Gửi tin nhắn khẩn cấp qua vệ tinh |
Camera sau |
Camera rộng 12MP Camera góc siêu rộng 12MP |
Camera rộng 48MP Camera góc siêu rộng 12MP Camera tele 12MP |
Quay video |
video 4K tốc độ 60 fps, quay video 1080p tốc độ 60 fps, video 720p HD tốc độ 30 fps, video 1080p Slo-Mo tốc độ 240 fps Chế độ: Cinematic mode, Action mode, Ổn định hình ảnh dịch chuyển cảm biến Sensor-shift optical image stabilization |
video 4K tốc độ 60 fps, video 1080p tốc độ 60 fps, video 720p HD tốc độ 30 fps, video 1080p Slo-Mo tốc độ 240 fps Chế độ: Cinematic mode, Action mode, Ổn định hình ảnh dịch chuyển cảm biến Sensor-shift optical image stabilization, Ổn định hình ảnh kép cho video |
Camera trước |
12MP, TrueDepth, Lấy nét tự động |
12MP, TrueDepth, Lấy nét tự động |
Tuổi thọ pin | lên tới 26 giờ | lên tới 29 giờ |
Màu sắc | Đen Midnight, Đỏ Product RED, Trắng Starlight, Tím và Xanh dương | Đen Space, Tím Đậm, Vàng và Bạc |
Màn hình
Ngoài những khác biệt đã so sánh ở trên bảng, iPhone 14 Pro Max còn có tính năng độc quyền: màn hình luôn bật, được kích hoạt bởi tốc độ làm mới 1Hz mới và nhiều công nghệ tiết kiệm năng lượng, sử dụng các tiện ích Màn hình khóa mới trong iOS 16 để giữ cho thông tin luôn hiển thị.
Khu vực Dynamic Island xuất hiện trên cặp iPhone 14 Pro.
Màn hình iPhone 14 Plus có độ sáng tối đa 800 nit và đạt độ sáng tối đa 1.200 nit khi hiển thị nội dung HDR. Trong khi đó, iPhone 14 Pro Max có độ sáng tối đa 1.000 nit khi sử dụng thường xuyên, độ sáng tối đa 1.600 nit để hiển thị nội dung HDR và độ sáng tối đa 2.000 nit khi sử dụng ngoài trời.
Một tính năng mới khác bên trong dòng iPhone 14 Pro là Dynamic Island – thay thế cho “tai thỏ”. Apple đã thiết kế giao diện người dùng mới, tương thích với khu vực này, hiển thị linh hoạt cho các cảnh báo, thông báo và hoạt động cần thiết.
So sánh camera
Giờ đây, cặp iPhone 14 Pro và iPhone 14 Pro Max có cảm biến máy ảnh 48 megapixel tuyệt đẹp.
5 màu trên cặp iPhone 14 tiêu chuẩn.
Cảm biến sẽ gộp bốn pixel thành một pixel với kích cỡ điểm ảnh lớn hơn, giúp cải thiện khả năng chụp thiếu sáng nhưng vẫn giữ kích thước ảnh ở mức 12MP. Thêm nữa, chúng có thể chụp ảnh 48 megapixel bằng cách sử dụng định dạng ProRAW. Ngoài ra, Photonic Engine mới còn đưa khả năng chụp ảnh tính toán đi xa hơn nữa khi chụp ảnh ở điều kiện ánh sáng yếu tốt hơn trên tất cả các camera.
Trong khi đó, iPhone 14 Plus vẫn giữ ống kính 12MP cho camera rộng và camera góc siêu rộng, thiếu ống kính tele 12MP trên iPhone 14 Pro Max.
Một tính năng mới được tìm thấy trên tất cả các mẫu iPhone 14 là Chế độ hành động – Action Mode. Tính năng này cho phép các nhà quay phim quay video mượt mà, điều chỉnh theo độ rung, chuyển động. Do đó, một số người dùng iPhone 14 có thể không cần sử dụng gimbal.
Bộ xử lý
Apple vẫn giữ chip A15 Bionic bên trong iPhone 14 Plus vào năm 2021 và dành riêng chip A16 Bionic mới của mình cho dòng iPhone 14 Pro. Đây là CPU 6 lõi, nhanh hơn tới 40% so với các điện thoại Android cạnh tranh ở mọi mức giá. Ngoài ra, Neural Engine 16 lõi mới được tìm thấy trong thiết bị có khả năng cung cấp 17 nghìn tỷ hoạt động/ giây.
Hiệu năng của iPhone 14 Plus vẫn ổn.
iPhone 14 Plus vẫn giữ chip A15 Bionic được giới thiệu với iPhone 13 nhưng hiệu năng của chúng không tệ, vẫn đáp ứng tốt mọi tác vụ.
Tất nhiên, khi chơi game nặng, chụp ảnh và quay phim cường độ cao, người dùng sẽ nhận thấy sự khác biệt giữa iPhone 14 Plus và iPhone 14 Pro Max.
iPhone 14 Plus và iPhone 14 Pro Max: Chọn ai?
Như thường lệ, việc quyết định mua chiếc iPhone mới nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ, camera 48MP và Action Mode sẽ thu hút các nhiếp ảnh gia và nhà quay phim đến với iPhone 14 Pro Max.
Tương tự như vậy, một con chip nhanh hơn và tùy chọn lưu trữ 1TB sẽ thu hút một số khách hàng để mắt đến iPhone 14 Pro Max. Điều hấp dẫn người dùng mua iPhone 2022 là tính năng khẩn cấp như Phát hiện sự cố - Crash Detection và gửi tin nhắn SOS khẩn cấp qua vệ tinh.
4 màu của iPhone 14 Pro/ iPhone 14 Pro Max.
Mặt khác, iPhone 14 Plus tập trung vào những người dùng thích màn hình lớn của các mẫu iPhone Pro Max nhưng không muốn trả giá quá cao. Hầu hết mọi người sẽ không nhận thấy sự khác biệt trong bộ xử lý hoặc camera.
Dòng iPhone Pro tiếp tục là mũi nhọn cho sự đổi mới mới, vì vậy những khách hàng mới và hiện tại có thể thấy iPhone 14 Pro Max là một lựa chọn hấp dẫn.
Nguồn: [Link nguồn]
Nhiều năm trước, Brazil là thị trường có giá iPhone đắt đỏ nhất, nhưng khảo sát mới đây của Nukeni, điều này đã khác với iPhone 14.