Wimbledon ngày 3: Tạm biệt "hoa khôi"
Sau Bouchard, Halep, đến lượt Ana Ivanovic phải nói lời tạm biệt cuộc chơi.
Serena Williams vs Tímea Babos: Khoảng 23h, ngày 1/7
Ở vòng 1, Serena đã có những giây phút toát mồ hôi hột. Trong set 1, cô bị Margarita Gasparyan dẫn tới 1-3 và còn đối mặt với việc mất tiếp break. Tuy nhiên bản lĩnh của tay vợt số 1 thế giới đã được cô em nhà Williams thể hiện kịp thời. Serena thắng liền 11/13 game để khép lại trận đấu với chiến thắng chung cuộc 6-4 và 6-1.
Serena Williams |
|
|
|
Timea Babos |
Mỹ |
V |
Hungary |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
93 |
||
33 |
Tuổi |
22 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Sopron, Hungary |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.79 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
68 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2011 |
||
33 - 1 |
Thắng - Thua trong năm |
21 - 19 |
||
717 - 121 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
203 - 124 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
67 |
Danh hiệu |
1 |
||
$6,175,649 |
Tiền thưởng trong năm |
$366,464 |
||
$69,676,428 |
Tổng tiền thưởng |
$1,385,865 |
||
Đối đầu: Serena 0-0 Babos |
Sau trận, HLV Patrick Mouratoglou lý giải rằng sở dĩ Serena khởi đầu không tốt vì cô gặp quá nhiều áp lực. Nhưng điều quan trọng, Serena vẫn trở lại quỹ đạo, có trận thắng thứ 59/60 trận đấu vòng 1 ở đấu trường Grand Slam.
Lần duy nhất Serena thua ở vòng 1 là thất bại trước Razzano ở Roland Garros 2012. Với chiến thắng trước Margarita Gasparyan, Serena nâng chuỗi trận thắng liên tiếp tại Grand Slam lên con số 22.
Với chừng ấy, tay vợt trẻ 22 tuổi Tímea Babos hiểu rằng cô sắp trở thành nạn nhân tiếp theo của Serena.
Maria Sharapova vs Richel Hogenkamp: Khoảng 19h30, 1/7
Với những trận đấu vòng ngoài như thế, Sharapova có cơ hội để “test” những quả cú của mình trước khi chạm trán những đối thủ mạnh.
Maria Sharapova |
|
|
|
Richel Sharapova |
Nga |
V |
Hà Lan |
||
|
|
|
||
4 |
Xếp hạng |
123 |
||
28 |
Tuổi |
23 |
||
Nyagan, Nga |
Nơi sinh |
Doetinchem, Hà Lan |
||
1.88 m |
Chiều cao |
1.68 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
67 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
Pro |
||
30 - 6 |
Thắng - Thua trong năm |
24 - 15 |
||
588 - 141 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
234 - 133 |
||
2 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
35 |
Danh hiệu |
0 |
||
$2,536,132 |
Tiền thưởng trong năm |
$53,653 |
||
$35,071,334 |
Tổng tiền thưởng |
$225,202 |
||
Đối đầu: Sharapova 0-0 Sharapova |
Johanna Konta ở vòng 1 hay Richel Hogenkamp ở vòng 2 này đều ở một đẳng cấp thấp hơn nhiều so với Masha. Chiến thắng dành cho tay vợt người Nga là điều tất yếu. Khó khăn nếu có sẽ bắt đầu từ vòng 3 khi đối thủ có thể là hạt giống số 29 Begu.
LỊCH THI ĐẤU TENNIS TRONG NGÀY
Wimbledon 2015 - đơn nam - vòng 2 |
|||
Thứ tư, 01/07/2015 |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
17:30 |
P. Herbert |
B. Tomic |
|
17:30 |
L. Broady |
D. Goffin |
|
17:30 |
G. Dimitrov |
S. Johnson |
|
17:30 |
K. de Schepper |
R. Gasquet |
|
19:00 |
N. Djokovic |
J. Nieminen |
|
19:00 |
M. Ebden |
J. Isner |
|
19:00 |
J. Millman |
M. Baghdatis |
|
19:30 |
M. Čilić |
R. Berankis |
|
19:30 |
N. Kyrgios |
J. Mónaco |
|
20:30 |
D. Kudla |
A. Zverev |
|
21:00 |
L. Mayer |
M. Granollers |
|
21:00 |
M. Ilhan |
K. Anderson |
|
21:00 |
S. Giraldo |
K. Nishikori |
|
21:00 |
F. Verdasco |
D. Thiem |
|
22:30 |
S. Wawrinka |
V. Estrella |
|
Wimbledon 2015 - đơn nữ - vòng 2 |
|||
Thứ tư, 01/07/2015 |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
17:30 |
K. Pliskova |
C. Vandeweghe |
|
17:30 |
U. Radwanska |
S. Stosur |
|
17:30 |
S. Kuznetsova |
K. Pliskova |
|
19:00 |
Z. Diyas |
A. Sasnovich |
|
19:30 |
M. Sharapova |
R. Hogenkamp |
|
19:30 |
L. Tsurenko |
I. Begu |
|
21:00 |
D. Hantuchova |
H. Watson |
|
21:00 |
M. Duque-Marino |
A. Petkovic |
|
21:30 |
B. Bencic |
A. Friedsam |
|
21:30 |
B. Mattek-Sands |
A. Ivanovic |
|
22:30 |
S. Errani |
A. Krunic |
|
22:30 |
S. Stephens |
L. Davis |
|
23:00 |
S. Williams |
T. Babos |
|
23:00 |
Y. Putintseva |
V. Williams |
|
23:00 |
J. Ostapenko |
K. Mladenovic |
|
23:00 |
K. Flipkens |
V. Azarenka |
|
23:00 |
Hsieh Su-Wei |
L. Safarova |
(Giờ Thi Đấu Có Thể Thay Đổi Tùy Theo Từng Trận Đấu Diễn Ra Trước Đó)