Wawrinka là tay vợt tiến bộ nhất 10 năm qua
Trong Top 10, không ai nhảy vọt chóng mặt như Stanislas Wawrinka.
Stanislas Wawrinka đã leo từ vị trí thứ 8 lên vị trí thứ 3 trên BXH ATP sau chức vô địch Australian Open. Anh là tay vợt đầu tiên nhảy 5 bậc trong Top 10 kể từ sau Andre Agassi và Tommy Haas sau Rome Masters hồi tháng 5/2002. Dưới đây là danh sách những tay vợt tăng một lèo ít nhất 5 bậc trên BXH ATP trong 25 năm qua:
Tay vợt
|
Thứ hạng nhảy vọt | Giải đấu |
---|---|---|
Stanislas Wawrinka
|
+5 (No. 8 lên No. 3)
|
2014 Australian Open
|
Andre Agassi
|
+6 (No. 9 lên No. 3)
|
2002 Rome
|
Tommy Haas
|
+5 (No. 7 lên No. 2)
|
2002 Rome (finalist)
|
Marat Safin
|
+5 (No. 7 lên No. 2)
|
2000 US Open
|
Yevgeny Kafelnikov
|
+7 (No. 10 lên No. 3)
|
1999 Australian Open
|
Petr Korda
|
+5 (No. 7 lên No. 2)
|
1998 Australian Open
|
Goran Ivanisevic
|
+5 (No. 9 lên No. 4)
|
1997 Vienna
|
Andre Agassi
|
+5 (No. 7 lên No. 2)
|
1994 Paris (Bercy)
|
Jim Courier
|
+5 (No. 9 lên No. 4)
|
1991 Roland Garros
|
Cả thế giới vẫn đang nói về Wawrinka
Tay vợt lớn tuổi nhất giành Grand Slam đầu tiên
Wawrinka là tay vợt già thứ 5 trong lịch sử giành được chức vô địch Grand Slam đầu tiên kể từ Kỷ nguyên mở (từ 1968). Dưới đây là Top 5 tay vợt già nhất:
Tay vợt
|
Tuổi | Giải đấu | Thành tích tốt nhất trước đó |
---|---|---|---|
Stanislas Wawrinka |
28
|
2014 Australian Open
|
BK - 2013 US Open
|
Goran Ivanisevic |
29
|
2001 Wimbledon
|
CK - Wimbledon (3 lần)
|
Petr Korda |
30
|
1998 Australian Open
|
CK - 1992 Roland Garros
|
Andres Gomez |
30
|
1990 Roland Garros
|
TK - 5 lần (3 RG, 1 W, 1 USO)
|
Andres Gimeno |
34
|
1972 Roland Garros
|
CK - 1969 Australian Open
|
Thành tích đối đầu với Top 10
Mùa trước, Wawrinka đạt được cột mốc mới trong sự nghiệp khi thắng Top 10 tới 9 trận. Và tại Australian Open vừa qua, anh lần đầu tiên đánh bại 3 tay vợt Top 10 trong cùng một giải đấu.
Năm 2013, Wawrinka khởi đầu bằng 4 trận thua liên tiếp trước Top 10 và chỉ có được trận thắng đầu tiên ở Monte Carlo Masters. Kể từ tời điểm đó, tỷ lệ đã lên thành 12 thắng – 8 thua. Tất cả các đối thủ trong Top 10 từng đối đầu, Wawrinka thắng ít nhất một lần.
Dưới đây là thống kê từ tháng 4/2013:
Thứ hạng
|
Tay vợt | Thắng - Thua |
---|---|---|
1) |
Rafael Nadal
|
1-4
|
2) |
Novak Djokovic
|
1-3
|
5) |
David Ferrer
|
2-0
|
6) |
Andy Murray
|
2-0
|
7) | Tomas Berdych | 4-0 |
9) | Richard Gasquet | 1-0 |
10) |
Jo-Wilfried Tsonga
|
1-1
|