Vòng 2 Dubai: Không có việc gì khó
Djokovic và Federer được dự đoán sẽ chưa phải dốc toàn lực.
[1] Novak Djokovic (SRB) v Andrey Golubev (KAZ), khoảng 22h ngày 25/2
Nhẹ nhàng vượt qua Pospisil trong trận đấu đầu tiên kể từ khi đăng quang Australian Open, Djokovic đã có màn chạy đà hoàn hảo ở Dubai Duty Free Tennis Championships. Dường như đối thủ ở vòng đầu tiên chưa khiến tay vợt Serbia phải bung hết sức để có thắng lợi. Nole thi đấu khá nhàn hạ nhưng chỉ cần thể hiện độ chuẩn xác là đủ để có tấm vé đi tiếp.
Ngay cả bản thân Djokovic cũng thừa nhận anh chưa ở trong trạng thái tốt nhất: “Tôi vẫn đang đi tìm lại nhịp độ thi đấu trên sân và luôn cố gắng duy trì một tinh thần quyết liệt. Tôi đã có được sự kiên nhẫn trong các loạt bóng bền, điều đó giúp tôi có cơ hội để giành chiến thắng.”
Sự lỳ lợm và bền bỉ trong các loạt đấu luôn là một yếu tố quan trọng giúp Nole chiến thắng ngay cả khi không ở điều kiện lý tưởng nhất. Cùng với thời gian, qua các trận đấu chắc chắn các yếu tố khác về thể lực, tốc độ sẽ được Djokovic cải thiện. Chính vì thế rất nhiều khó khăn đang chờ đón Gobulev ở phía trước.
Novak Djokovic |
|
|
|
Andrey Golubev |
Serbia |
V |
Kazakhstan |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
107 |
||
27 (22.05.1987) |
Tuổi |
27 (22.07.1987) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Volzhskij, Nga |
||
Monte-Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Astana, Kazakhstan |
||
188 cm |
Chiều cao |
183 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
79 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
9/1 |
Thắng - Thua trong năm |
0/3 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
613/141 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
64/109 |
||
49 |
Danh hiệu |
1 |
||
$74,990,523 |
Tổng tiền thưởng |
$2,401,065 |
||
Đối đầu: Djokovic 3-0 Golubev |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Wimbledon |
2014 |
R128 |
Cỏ |
Djokovic, Novak |
Masters Indian Wells |
2012 |
R64 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Indian Wells |
2011 |
R64 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
. |
Djokovic sẽ càng đánh càng mạnh
2 tay vợt đã từng 3 lần chạm mặt nhưng Gobulev vẫn chưa biết đến bất kỳ set thắng nào trước Djokovic. Có lẽ chuỗi thành tích buồn này sẽ còn kéo dài với tay vợt Kazakhstan.
Fernando Verdasco (ESP) v [2] Roger Federer (SUI), sau trận Djokovic
Cũng giống như Djokovic, Federer đã có được khởi đầu mỹ mãn ở vòng 1. Thậm chí “Tàu tốc hành” còn chưa cần tới 1 giờ thi đấu để hạ gục Youzhny. Tuy nhiên con đường bảo vệ chức vô địch của tay vợt Thụy Sĩ sẽ bắt đầu xuất hiện những chông gai đầu tiên.
Roger Federer |
|
|
|
Fernando Verdasco |
Thụy Sỹ |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
31 |
||
33 (08.08.1981) |
Tuổi |
31 (15.11.1983) |
||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Madrid, Tây Ban Nha |
||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Madrid, Tây Ban Nha |
||
185 cm |
Chiều cao |
188 cm |
||
85 kg |
Cân nặng |
88 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay trái |
||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2001 |
||
6/1 |
Thắng - Thua trong năm |
6/4 |
||
1 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
1,002/228 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
411/288 |
||
83 |
Danh hiệu |
6 |
||
$88,771,615 |
Tổng tiền thưởng |
$11,564,973 |
||
Đối đầu: Federer 5-0 Verdasco |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
US Open |
2012 |
R32 |
Cứng |
Federer, Roger |
World Tour Finals |
2009 |
RR |
Cứng |
Federer, Roger |
Masters Indian Wells |
2009 |
Tứ kết |
Cứng |
Federer, Roger |
Masters Hamburg |
2008 |
Tứ kết |
Đất nện |
Federer, Roger |
Masters Hamburg |
2005 |
R64 |
Đất nện |
Federer, Roger |
. |
Mặc dù đã thua cả 5 lần đối đầu trước đây với FedEx nhưng Fernando Verdasco vẫn có thể đem lại nhiều khó dễ cho đối thủ. Có một vấn đề cho tay vợt Tây Ban Nha bởi anh là người thi đấu muộn nhất vòng 1 và sẽ không có được nhiều thời gian nghỉ ngơi hồi phục như Federer.
Dẫu vậy Verdasco đang hưng phấn sau khi vượt qua Guillermo Garcia và đây hứa hẹn sẽ là một trận đấu hay.
Một số trận đấu đáng chú ý khác
Joao Sousa (POR) v [3] Andy Murray (GBR) 17h, ngày 25/2
[4] Tomas Berdych (CZE) v Simone Bolelli (ITA) sau trận Murray