Với Federer, thời gian không dừng lại (V3 Cincinnati)
FedEx đã là tay vợt đầu tiên chạm tới 300 trận thắng tại Masters 1000.
[2] Roger Federer (Thụy Sĩ) - Gael Monfils (Pháp) (6h VN, 15/8)
Thất bại tại trận chung kết Rogers Cup đã ở sau lưng Roger Federer. Tay vợt người Thụy Sĩ tiếp tục đặt dấu ấn mới trong sự nghiệp với trận thắng thứ 300 tại các giải Masters 1000. Trong làng banh nỉ chưa có tay vợt nào vươn tới cột mốc ấy và có lẽ gần nhất là Rafael Nadal (281 trận thắng) hay Novak Djokovic (220 trận thắng) sẽ san bằng được con số này của FedEx.
Để có được 300 trận thắng tại các giải Masters 1000, Federer đã trải qua 14 năm sự nghiệp, kể từ chiến thắng đầu tiên tại giải Miami Masters năm 2000. Dù vậy chiến thắng thứ 300 của Federer tại các giải Masters 1000 không hề đơn giản. Tay vợt số 3 thế giới đã phải trải qua 3 set đấu căng thẳng với đối thủ người Canada Vasek Pospisil trong hơn 2 giờ thi đấu. Đây là trận đấu mà thực tế Federer có tỷ lệ giao bóng 1 ăn điểm (75%) còn thấp hơn Pospisil (78%) nhưng quan trọng là tỷ lệ giao bóng 2 ăn điểm lại vượt trội (81% so với 47%).
Nhánh đấu của Federer tại Cincinnati không dễ dàng chút nào. Tại vòng 3, FedEx sẽ gặp đối thủ người Pháp Gael Monfils. Từng thắng Monfils 6 trận trong số 8 lần gặp nhau gần nhất nhưng ở cuộc đối đầu gần nhất tại Shanghai Masters 2013, Federer là tay vợt nhận thất bại. Và tính trong 3 lần gặp nhau gần nhất, Federer cũng thua 2 trận. Tay vợt số 23 thế giới chắc chắn là một đối thủ thách thức rất lớn cho Federer.
Roger Federer |
|
|
|
Gael Monfils |
Thụy Sỹ |
V |
Pháp |
||
|
|
|
||
3 |
Xếp hạng |
23 |
||
33 (08.08.1981) |
Tuổi |
27 (01.09.1986) | ||
Basel, Thụy Sỹ |
Nơi sinh |
Paris, Pháp | ||
Bottmingen, Thụy Sỹ |
Nơi sống |
Trelex, Thụy Sỹ | ||
185 cm |
Chiều cao |
193 cm | ||
85 kg |
Cân nặng |
80 kg | ||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải | ||
1998 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2004 | ||
45/9 |
Thắng - Thua trong năm |
26/11 | ||
2 |
Danh hiệu năm 2014 |
1 | ||
968/224 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
303/179 | ||
79 |
Danh hiệu |
5 | ||
$83,396,354 |
Tổng tiền thưởng |
$7,764,164 | ||
Đối đầu: Federer 6-2 Monfils |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Shanghai |
2013 | R16 | Cứng |
Monfils, Gael |
Roland Garros |
2011 | Tứ kết | Đất nện |
Federer, Roger |
Masters Paris |
2010 | Bán kết | Cứng |
Monfils, Gael |
Roland Garros |
2009 | Tứ kết | Đất nện |
Federer, Roger |
Roland Garros |
2008 | Bán kết | Đất nện |
Federer, Roger |
Masters Monte Carlo |
2008 | R16 | Đất nện |
Federer, Roger |
Masters Miami |
2008 | R64 | Cứng |
Federer, Roger |
Doha |
2006 | Chung kết | Cứng |
Federer, Roger |
[1] Novak Djokovic (Serbia) - [16] Tommy Robredo (Tây Ban Nha) (1h30 VN, 15/8)
Tưởng như rơi vào nhánh đấu dễ dàng hơn tại Rogers Cup tuần trước nhưng ngay ở trận mở màn, Novak Djokovic cũng phải rất vất vả mới đánh bại được đối thủ người Pháp Gilles Simon. Rõ ràng Djokovic có lý do để không hài lòng với chính mình, khi liên tục phải trải qua những trận đấu mất sức và hơn nữa, những cú giao bóng của Nole cũng thiếu đi sự ổn định, đặc biệt là giao bóng 2. Trong trận đấu với Simon, Djokovic chỉ có tỷ lệ ăn điểm giao bóng 2 là 44% (so với 56% của đối thủ) và đó sẽ là vấn đề sẽ bị những tay vợt khác khai thác triệt để.
Đối thủ của Djokovic tại vòng 3 là Tommy Robredo, tay vợt đang cho thấy sự hồi sinh trong vòng hai mùa giải gần đây. Ở tuổi 32, Robredo lại trở lại Top 20 thế giới sau khoảng thời gian dài sa sút vì chấn thương. Trong 7 lần gặp Djokovic, Robredo thua tới 6 trận từ năm 2006 và giữ nhiên không được đánh giá quá cao trong lần tái ngộ Nole. Nhưng nên chú ý, Djokovic lại không dễ khi gặp những tay vợt sử dụng cú trái bằng một tay với bóng xoáy và nảy thấp. Và có lẽ đây tiếp tục là vòng đấu khó khăn của hạt giống số 1.
Novak Djokovic |
|
|
|
Tommy Robredo |
Serbia |
V |
TBN |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
20 |
||
27 (22.05.1987) |
Tuổi |
32 (01.05.1982) | ||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Hostalric, Spain | ||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
San Cugat del Valles, Spain | ||
6'2" (188 cm) |
Chiều cao |
5'11" (180 cm) | ||
176 lbs (80 kg) |
Cân nặng |
165 lbs (75 kg) | ||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải | ||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1998 | ||
39/5 |
Thắng - Thua trong năm |
28/17 | ||
4 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 | ||
582/137 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
486/307 | ||
45 |
Danh hiệu |
12 | ||
$65,377,720 |
Tổng tiền thưởng |
$11,386,374 | ||
Đối đầu: Djokovic 6-1 Robredo |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Miami |
2014 | R16 | Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Rome |
2009 | R16 | Đất nện |
Djokovic, Novak |
US Open |
2008 | R16 | Cứng |
Djokovic, Novak |
Estoril |
2007 | Bán kết | Đất nện |
Djokovic, Novak |
Rotterdam |
2007 | Tứ kết | Cứng |
Djokovic, Novak |
Wimbledon |
2006 | R64 | Cỏ |
Djokovic, Novak |
Masters Paris |
2005 | R16 | Thảm |
Robredo, Tommy |
[8] Andy Murray (Vương quốc Anh) - [11] John Isner (Mỹ) (Khoảng 23h30 VN, 14/8)
Murray từng vô địch tại Cincinnati hai lần vào các năm 2008 và 2011 nhưng lại không có phong độ tốt trong hai năm gần đây khi dự giải đấu. Thực tế kể từ Miami Masters 2013, Murray cũng chưa đi tới một trận bán kết Masters 1000 nào. Vấn đề của tay vợt người Scotland hiện tại là bản lĩnh vững vàng xuyên suốt cả một giải đấu, chứ không chỉ là những trận khởi đầu ấn tượng như trận thắng Joao Sousa tại vòng 2 trong cả hai set cùng tỷ số 6-3.
Vòng 3 Murray sẽ gặp thử thách cao độ là tay vợt người Mỹ John Isner, người đã có mặt trong trận chung kết Cincinnati 2013. Chưa bao giờ là ứng cử viên hàng đầu ở những giải đấu lớn, nhưng tay vợt cao 2m08 lúc nào cũng là đối thủ rất khó chơi, đặc biệt trong ngày giao bóng ổn định và không mắc quá nhiều sai sót. Murray là một trong những tay vợt trả giao bóng hay nhất trong làng banh nỉ, nhưng điều đó đang mất dần đi trong thời gian gần đây.
Andy Murray |
|
|
|
John Isner |
V.Q.Anh |
V |
Mỹ |
||
|
|
|
||
9 |
Xếp hạng |
14 |
||
27 (15.05.1987) |
Tuổi |
29 (26.04.1985) | ||
Dunblane, Scotland |
Nơi sinh |
North Carolina Mỹ | ||
London, Anh |
Nơi sống |
Tampa, Florida, Mỹ | ||
6'3" (190 cm) |
Chiều cao |
208 cm | ||
185 lbs (84 kg) |
Cân nặng |
108 kg | ||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải | ||
2005 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2007 | ||
33/13 |
Thắng - Thua trong năm |
28/14 | ||
0 |
Danh hiệu năm 2014 |
2 | ||
45/144 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
233/146 | ||
28 |
Danh hiệu |
9 | ||
$32,003,603 |
Tổng tiền thưởng |
$6,708,728 | ||
Đối đầu: Murray 2-0 Isner |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
US Open |
2011 | Tứ kết |
Cứng |
Murray, Andy |
Australian Open |
2010 | R16 |
Cứng |
Murray, Andy |
Lịch thi đấu vòng 3 đơn nam giải Cincinnati
|
|||||||||||||
Thứ năm, 14/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
22:00 |
Julien Benneteau |
Jerzy Janowicz |
3 |
||||||||||
22:00 |
Stan Wawrinka |
Marin Cilic |
3 |
||||||||||
23:30 |
Fabio Fognini |
Yen-Hsun Lu |
3 |
||||||||||
23:45 |
Andy Murray |
John Isner |
3 |
||||||||||
Thứ sáu, 15/08/2014 |
|||||||||||||
01:30 |
Milos Raonic |
Steve Johnson |
3 |
||||||||||
01:30 |
Novak Djokovic |
Tommy Robredo |
3 |
||||||||||
06:00 |
Gael Monfils |
Roger Federer |
3 |
||||||||||
06:00 |
Mikhail Youzhny |
David Ferrer |
3 |
[1] Serena Williams (Mỹ) - [13] Flavia Pennetta (Italia) (0hVN, 15/8)
Serena vừa trải qua một vòng đấu đầy vất vả trước Samantha Stosur và phải mất tới 2 loạt tie-break mới đánh bại được tay vợt người Australia. Mùa sân cứng Bắc Mỹ luôn là thời điểm Serena đạt trạng thái tốt nhất, giống như năm ngoái tay vợt người Mỹ chinh phục Rogers Cup, á quân Cincinnati và vô địch US Open. Đối thủ của Serena tại vòng 3 là tay vợt người Italia Flavia Pennetta, tay vợt cũng đang có sự trở lại trong mùa giải 2014, đặc biệt sau chức vô địch tại Indian Wells. Trong 4 lần gặp nhau, Serena đều thắng và chỉ thua đúng một set đấu cách đây 6 năm tại Miami.
Serena Williams |
|
|
|
Flavia Pennetta |
Mỹ |
V |
Italia |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
14 |
||
32 |
Tuổi |
32 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Brindisi, Italia |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.72 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
58 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
34 - 6 |
Thắng - Thua trong năm |
24 - 12 |
||
666 - 118 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
545 - 338 |
||
4 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
61 |
Danh hiệu |
10 |
||
$2,246,908 |
Tiền thưởng trong năm |
$1,600,254 |
||
$56,430,389 |
Tổng tiền thưởng |
$9,003,921 |
||
Đối đầu: Serena 4-0 Pennetta |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
TORONTO TORONTO, CANADA |
2005 |
R16 |
Cứng |
Flavia Pennetta (Serena không thi đấu) |
MIAMI MIAMI, MỸ |
2008 |
R32 |
Cứng |
Serena Williams 6-7 (8) 6-3 6-2 |
US OPEN MEADOWS, MỸ |
2009 |
Tứ kết |
Cứng |
Serena Williams 6-4 6-3 |
ROME Rome, ITALIA |
2012 |
Tứ kết |
Đất nện |
Serena Williams 4-0 (Pennetta bỏ cuộc) |
MIAMI Miami, MỸ |
2013 |
R64 |
Cứng |
Serena Williams 6-1 6-1 |
BBB |
Serena vượt trội trong những lần gặp Pennetta
[5] Maria Sharapova (Nga) - Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) (2h VN, 15/8)
Sharapova dường như chưa có phong độ tốt nhất trong thời điểm này. Sau vòng 2 vất vả trước Madison Keys, Masha sẽ tiếp tục gặp đối thủ khó chơi là tay vợt đồng hương Anastasia Pavlyuchenkova. Trong 3 lần gặp nhau, Sharapova thắng 2 trận, trong đó có trận đấu tại Stuttgart mùa giải này. Dù vậy lối chơi mạnh mẽ của Pavlyuchenkova có thể tiếp tục khiến cho Sharapova hao tổn sức lực ở vòng đấu này.
Maria Sharapova |
|
|
|
Anastasia Pavlyuchenkova |
Nga |
V |
Nga |
||
|
|
|
||
6 |
Xếp hạng |
25 |
||
27 |
Tuổi |
23 |
||
Nyagan, Nga |
Nơi sinh |
Samara, Nga |
||
1.88 m |
Chiều cao |
1.77 m |
||
59 kg |
Cân nặng |
72 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2001 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
36 - 8 |
Thắng - Thua trong năm |
19 - 15 |
||
545 - 130 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
266 - 165 |
||
3 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
32 |
Danh hiệu |
6 |
||
$3,898,090 |
Tiền thưởng trong năm |
$568,326 |
||
$30,593,935 |
Tổng tiền thưởng |
$4,333,113 |
||
Đối đầu: Sharapova 2-1 Pavlyuchenkova |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
CINCINNATI CINCINNATI, Đức |
2010 |
Bán kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-4 3-6 6-2 |
PARIS Paris, Pháp |
2014 |
Bán kết |
Cứng |
Pavlyuchenkova 4-6 6-3 6-4 |
STUTTGART Stuttgart, Đức |
2014 |
R16 |
Đất nện |
Maria Sharapova 6-4 6-3 |
BBB |
Sharapova không dễ vượt qua Pavlyuchenkova
Lịch thi đấu vòng 3 đơn nữ giải Cincinnati
|
|||||||||||||
Thứ năm, 14/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
22:00 |
Lucie Safarova |
Simona Halep |
3 |
||||||||||
Thứ sáu, 15/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
00:00 |
Carla Suarez |
Elina Svitolina |
3 |
||||||||||
00:00 |
Serena Williams |
Flavia Pennetta |
3 |
||||||||||
02:00 |
Maria Sharapova |
Anastasia Pavlyuchenkova |
3 |
||||||||||
02:00 |
Sloane Stephens |
Jelena Jankovic |
3 |
||||||||||
03:15 |
Svetlana Kuznetsova |
Ana Ivanovic |
3 |
||||||||||
06:00 |
Agnieszka Radwanska |
Sabine Lisicki |
3 |
||||||||||
08:00 |
Caroline Wozniacki |
Angelique Kerber |
3 |