Tiến Minh bị ''văng'' khỏi top 10 thế giới
Theo bảng xếp hạng của Liên đoàn cầu lông thế giới (BWF) mới công bố ngày 19/6, Tiến Minh của Việt Nam đã tụt xuống vị trí thứ 14 thế giới.
Video Liên đoàn cầu lông thế giới (BWF) làm phóng sự đặc biệt về Tiến Minh:
Như vậy sau hơn 2 năm đứng ở top 10, ngày hôm nay tay vợt Tiến Minh của Việt Nam đã chính thức không còn nằm trong top 10 tay vợt mạnh nhất thế giới. Bị tụt tới 4 bậc trên bảng xếp hạng cầu lông BWF, hiện tại vị trí của Tiến Minh đã thuộc về tay vợt 32 tuổi người Hồng Kông, HU Yun. Dẫn đầu BXH là Lee Chong Wei của Malaysia.
So với tuần trước, số điểm của Tiến Minh đã bị giảm đáng kể. Đây là hệ quả của việc tay vợt số 1 của Việt Nam, không bảo vệ được thành tích lọt vào bán kết giải Giải cầu lông Nhật Bản mở rộng 2014 thuộc hệ thống Super Series của BWF. Tiến Minh không có được thể lực và tâm lý tốt nhất ở giải đấu này, anh để bị loại ngay từ vòng 2, vì vậy tay vợt người Việt Nam đã bị trừ 2.820 điểm.
Rơi xuống vị trí thứ 14 thế giới, Tiến Minh sẽ gặp rất nhiều thiệt thòi, anh sẽ không được xếp hạt giống ở một số giải đấu lớn. Và một điều quan trọng nữa là thu nhập của tay vợt số 1 Việt Nam dự kiến bị giảm một nửa so với trước đây. Trong điều khoản cam kết, công ty Becamex tài trợ cho Tiến Minh 50 triệu đồng/tháng nếu anh đứng trong top 10, và xếp từ 11 đến 20 số tiền sẽ chỉ còn 25 triệu.
Dưới đây là BXH cầu lông BWF công bố vào ngày 19/6:
Xếp hạng |
Tay vợt |
Quốc gia |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
LEE Chong Wei |
Malaysia |
98,681 |
2 |
CHEN Long |
Trung Quốc |
74,141 |
3 |
Jan O JORGENSEN |
Đan Mạch |
70,763 |
4 |
Kenichi TAGO |
Nhật Bản |
63,664 |
5 |
Tommy SUGIARTO |
Indonesia |
61,893 |
6 |
DU Pengyu |
Trung Quốc |
57,075 |
7 |
SON Wan Ho |
Hàn Quốc |
56,932 |
8 |
WANG Zhengming |
Trung Quốc |
55,890 |
9 |
Boonsak PONSANA |
Thái Lan |
51,112 |
10 |
HU Yun |
Hồng Kông |
49,587 |
11 |
Hans-Kristian VITTINGHUS |
Đan Mạch |
47,926 |
12 |
Kento MOMOTA |
Nhật Bản |
45,964 |
13 |
TIAN Houwei |
Trung Quốc |
45,957 |
14 |
Nguyễn Tiến Minh |
Việt Nam |
45,570 |
15 |
Viktor AXELSEN |
Đan Mạch |
44,996 |
16 |
Sho SASAKI |
Nhật Bản |
44,591 |
17 |
Wei Feng CHONG |
Malaysia |
42,479 |
18 |
PARUPALLI Kashyap |
Ấn Độ |
42,263 |
19 |
CHOU Tien Chen |
Đài Loan |
42,033 |
20 |
Tanongsak SAENSOMBOONSUK |
Thái Lan |
40,200 |