Sinner lần đầu vào top 3, "phả hơi nóng" với Alcaraz (Bảng xếp hạng tennis 19/2)

Sự kiện: Jannik Sinner

(Tin thể thao, tin tennis) Với chiến thắng tại Rotterdam Open 2024, Jannik Sinner lần đầu tiến lên vị trí thứ 3 thế giới.

  

Đầu năm 2024 chứng kiến sự thăng hoa của tay vợt Jannik Sinner. Sau chức vô địch Australian Open, ngôi sao 22 tuổi tiếp tục bước lên ngôi sự kiện Rotterdam Open 2024. Năm ngoái, tay vợt Italia về nhì sự kiện này nên năm nay anh có thêm 200 điểm thưởng.

Sinner lần đầu giữ hạng 3 thế giới

Sinner lần đầu giữ hạng 3 thế giới

Do đương kim vô địch Rotterdam Open 2023, Daniil Medvedev không dự sự kiện nên tay vợt này bị trừ 500 điểm. Với 8.270 điểm, Sinner hơn đối thủ người Nga (8.265) đúng 5 điểm, qua đó lần đầu tiên bước lên vị trí số 3 thế giới.

Hiện tại, Sinner chỉ còn kém tay vợt số 2 Carlos Alcaraz 835 điểm, khoảng cách này hoàn toàn có thể san lấp khi Indian Wells Masters (4-17/3) khép lại.

Top 10 ATP đón sự trở lại của Alex De Minaur, tay vợt người Úc vươn lên hạng 9 thế giới khi giành ngôi á quân Rotterdam Open 2024. Sự thăng tiến của Minaur khiến Taylor Fritz (Mỹ) và Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) cùng rớt hạng.

Các ngôi sao top dưới như Andy Murray và Lý Hoàng Nam giữ nguyên vị trí, Rafael Nadal tụt 6 bậc so với tuần trước.

Top 10 đơn nữ WTA có 3 thay đổi. Qinwen Zheng (Trung Quốc) nhường vị trí thứ 7 cho Marketa Vondrousova (Cộng hòa Séc), Maria Sakkari (Hy Lạp) lên hạng 10.

Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) tụt hạng mạnh nhất top 30. Donna Vekic (Croatia) trở lại vị thế 30 tay vợt hàng đầu.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

9,855

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

9,105

3

Jannik Sinner (Italia)

22

+1

8,270

4

Daniil Medvedev (Nga)

28

-1

8,265

5

Andrey Rublev (Nga)

26

0

5,105

6

Alexander Zverev (Đức)

26

0

5,030

7

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

3,700

8

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

27

0

3,600

9

Alex de Minaur (Úc)

25

+2

3,210

10

Taylor Fritz (Mỹ)

26

-1

3,065

11

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25

-1

2,990

12

Casper Ruud (Na Uy)

25

0

2,965

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

0

2,925

14

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,375

15

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

0

2,155

16

Ben Shelton (Mỹ)

21

0

2,055

17

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,010

18

Ugo Humbert (Pháp)

25

0

1,990

19

Nicolas Jarry (Chile)

28

+2

1,965

20

Adrian Mannarino (Pháp)

35

-1

1,950

21

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26

+2

1,739

22

Francisco Cerundolo (Argentina)

25

0

1,685

23

Cameron Norrie (Anh)

28

-3

1,680

24

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)

24

0

1,575

25

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

0

1,531

26

Lorenzo Musetti (Italia)

21

0

1,480

27

Tomas Etcheverry (Argentina)

24

0

1,470

28

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27

+1

1,440

29

Felix Auger-Aliassime

23

-1

1,420

30

Sebastian Baez (Argentina)

23

0

1,415

...

50

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

0

970

...

549

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

0

68

...

652

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-6

50

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

9,725

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

8,725

3

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

6,770

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

6,643

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

5,085

6

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

4,183

7

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

+1

3,865

8

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

-1

3,835

9

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

3,488

10

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

+1

3,455

11

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

-1

3,275

12

Daria Kasatkina (Nga)

26

+1

3,063

13

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

+1

2,870

14

Liudmila Samsonova (Nga)

25

+1

2,495

15

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

+2

2,475

16

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

+2

2,305

17

Madison Keys (Mỹ)

29

-1

2,287

18

Veronika Kudermetova (Nga)

26

+1

2,250

19

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

-7

2,235

20

Elina Svitolina (Ukraine)

29

0

2,222

21

Caroline Garcia (Pháp)

30

0

2,040

22

Sorana Cirstea (Romania)

33

0

1,898

23

Emma Navarro (Mỹ)

22

0

1,868

24

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

32

0

1,819

25

Jasmine Paolini (Italia)

28

+1

1,765

26

Elise Mertens (Bỉ)

28

-1

1,746

27

Donna Vekic (Croatia)

27

+4

1,615

28

Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)

19

0

1,613

29

Victoria Azarenka (Belarus)

34

-2

1,536

30

Dayana Yastremska (Ukraine)

23

-1

1,532

Nguồn: [Link nguồn]

(Tin thể thao, tin tennis) Jannik Sinner đạt tới nhiều cột mốc mới sau khi bước lên ngôi vô địch Rotterdam Open 2024.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Jannik Sinner Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN