Sinner giúp quần vợt Ý đỉnh nhất thế giới, 24 tuần giữ ngôi số 1 (Bảng xếp hạng tennis 25/11)

Sự kiện: Jannik Sinner ATP Tour

(Tin thể thao, tin tennis) Trong tuần qua, quần vợt Ý có thêm 1 tay vợt gia nhập top 100 ATP thế giới.

  

Với tài năng của Jannik Sinner cùng đồng đội, tuyển Ý chính thức bảo vệ thành công danh hiệu Davis Cup 2024, giải đấu vừa kết thúc tại Tây Ban Nha hôm 24/11. Chức vô địch dù không mang về cho Sinner thêm điểm số, nhưng khoảng cách an toàn với tay vợt số 2 thế giới, Alexander Zverev, giúp Sinner có tuần thứ 24 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng đơn nam ATP.

Sinner có tuần 24 giữ số 1 thế giới

Sinner có tuần 24 giữ số 1 thế giới

Những danh hiệu cá nhân cũng như tập thể của Sinner trong năm 2024 như lời khẳng định anh xứng đáng là số 1 thế giới. Trong khi đó, quần vợt Ý cũng đang là đội tuyển có nhiều tay vợt xếp hạng trong top 100.

Theo thống kê ATP, Ý và Mỹ là 2 đội tuyển đang cùng có 9 tay vợt xếp top 10 thế giới, dẫn đầu bảng xếp hạng quần vợt thế giới.

Có 9 tay vợt Ý nằm trong top 100 thế giới và đa phần họ còn rất trẻ

Có 9 tay vợt Ý nằm trong top 100 thế giới và đa phần họ còn rất trẻ

Cá nhân mới nhất của Ý gia nhập top 100 là Luca Nardi, tay vợt 21 tuổi này có thành tích tốt tại các sự kiện ATP Challenger nên có thêm 84 điểm thưởng, đạt tổng 637 điểm, tăng 19 bậc lên hạng 91 thế giới. Francisco Comesana của Argentina là gương mặt thứ hai lọt vào top 100 tuần này.

Trong khi đó, Roberto Bautista Agut, tay vợt 36 tuổi, Tây Ban Nha tụt 5 bậc, rớt khỏi top 50. Top 30 đơn nam chỉ có 2 thay đổi, Alejandro Tabilo (Chile) rơi 1 bậc nhường chỗ cho Sebastian Korda (Mỹ).

Rafael Nadal (Tây Ban Nha) và Lý Hoàng Nam (Việt Nam) đã ghi nhận sự tụt hạng trong bảng xếp hạng so với tuần trước.

Bảng xếp hạng top 30 đơn nữ WTA không có sự thay đổi.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Jannik Sinner (Italia)

23

0

11.830

2

Alexander Zverev (Đức)

27

0

7.915

3

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

21

0

7.010

4

Taylor Fritz (Mỹ)

27

0

5.100

5

Daniil Medvedev (Nga)

28

0

5.030

6

Casper Ruud (Na Uy)

25

0

4.255

7

Novak Djokovic (Serbia)

37

0

3.910

8

Andrey Rublev (Nga)

27

0

3.760

9

Alex de Minaur (Úc)

25

0

3.745

10

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

33

0

3.350

11

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

26

0

3.165

12

Tommy Paul (Mỹ)

27

0

3.145

13

Holger Rune (Đan Mạch)

21

0

3.025

14

Ugo Humbert (Pháp)

26

0

2.765

15

Jack Draper (Anh)

22

0

2.685

16

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

27

0

2.640

17

Lorenzo Musetti (Italia)

22

0

2.600

18

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

0

2.585

19

Karen Khachanov (Nga)

28

0

2.410

20

Arthur Fils (Pháp)

20

0

2.355

21

Ben Shelton (Mỹ)

22

0

2.330

22

Sebastian Korda (Mỹ)

24

+1

1.985

23

Alejandro Tabilo (Chile)

27

-1

1.943

24

Alexei Popyrin (Úc)

25

0

1.865

25

Tomas Machac (Cộng hòa Séc)

24

0

1.758

26

Jordan Thompson (Úc)

30

0

1.745

27

Sebastian Baez (Argentina)

23

0

1.690

28

Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc)

23

0

1.660

29

Felix Auger-Aliassime (Canada)

24

0

1.635

30

Francisco Cerundolo (Argentina)

26

0

1.620

...

51

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

36

-5

1.104

...

84

Francisco Comesana (Argentina)

24

+18

661

...

91

Luca Nardi (Italia)

21

+19

637

...

155

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

38

-1

380

...

602

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

27

-3

56

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus)

26

0

9.416

2

Iga Swiatek (Ba Lan)

23

0

8.370

3

Coco Gauff (Mỹ)

20

0

6.530

4

Jasmine Paolini (Italia)

28

0

5.344

5

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

22

0

5.340

6

Elena Rybakina (Kazaskhstan)

25

0

5.171

7

Jessica Pegula (Mỹ)

30

0

4.705

8

Emma Navarro (Mỹ)

23

0

3.589

9

Daria Kasatkina (Nga)

27

0

3.368

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

0

3.214

11

Danielle Collins (Mỹ)

30

0

3.178

12

Paula Badosa (Tây Ban Nha)

26

0

2.908

13

Diana Shnaider (Nga)

20

0

2.895

14

Anna Kalinskaya (Nga)

25

0

2.743

15

Jelena Ostapenko (Latvia)

27

0

2.588

16

Mirra Andreeva (Nga)

17

0

2.578

17

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

28

0

2.554

18

Marta Kostyuk (Ukraine)

22

0

2.493

19

Donna Vekic (Croatia)

28

0

2.258

20

Victoria Azarenka (Belarus)

35

0

2.127

21

Madison Keys (Mỹ)

29

0

2.126

22

Karolina Muchova (Cộng hòa Séc)

28

0

1.971

23

Elina Svitolina (Ukraine)

30

0

1.942

24

Katie Boulter (Anh)

28

0

1.931

25

Magdalena Frech (Ba Lan)

26

0

1.928

26

Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)

19

0

1.913

27

Liudmila Samsonova (Nga)

26

0

1.885

28

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

0

1.848

29

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

29

0

1.844

30

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

33

0

1.807

Nguồn: [Link nguồn]

(Tin thể thao, tin tennis) Jannik Sinner san bằng thành tích đặc biệt của Roger Federer từ mùa giải 2005.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Jannik Sinner Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN