Trận đấu nổi bật

madison-vs-jaqueline
ASB Classic
Madison Keys
2
Jaqueline Cristian
0
reilly-vs-matteo
Brisbane International Presented by Evie
Reilly Opelka
2
Matteo Arnaldi
0
frances-vs-giovanni
Brisbane International Presented by Evie
Frances Tiafoe
0
Giovanni Mpetshi Perricard
2
linda-vs-mirra
Brisbane International Presented by Evie
Linda Noskova
0
Mirra Andreeva
2
gabriel-vs-lorenzo
Bank of China Hong Kong Tennis Open
Gabriel Diallo
0
Lorenzo Musetti
2
victoria-vs-marie
Brisbane International Presented by Evie
Victoria Azarenka
0
Marie Bouzkova
2
hubert-vs-billy
United Cup
H. Hurkacz
2
B. Harris
0
iga-vs-katie
United Cup
I. Swiatek
1
K. Boulter
1
novak-vs-gael
Brisbane International Presented by Evie
Novak Djokovic
2
Gael Monfils
0
aryna-vs-yulia
Brisbane International Presented by Evie
Aryna Sabalenka
0
Yulia Putintseva
0
andrey-vs-fabian
Bank of China Hong Kong Tennis Open
Andrey Rublev
0
Fabian Marozsan
0

Sinner 30 tuần trên đỉnh cao, mỹ nhân Raducanu đón tin vui (Bảng xếp hạng tennis 30/12)

Sự kiện: ATP Tour Jannik Sinner

(Tin thể thao, tin tennis) Bảng xếp hạng tennis 30/12 đánh dấu tuần 30 Sinner giữ ngôi đầu đơn nam ATP.

  

Bảng xếp hạng tennis tuần cuối cùng của năm 2024 không ghi nhận nhiều biến động. Trong top 100 đơn nam ATP, không có sự thay đổi nào. Đặc biệt, hôm nay, ngày 30/12, Jannik Sinner đã có tuần thứ 30 liên tiếp giữ vị trí số 1 trong bảng xếp hạng các tay vợt nam.

Sinner và Raducanu đều có tin vui ngày 30/12

Sinner và Raducanu đều có tin vui ngày 30/12

Tay vợt người Ý đã chính thức giữ vị trí số 1 thế giới kể từ ngày 10/6/2024, khi mới 22 tuổi và 299 ngày. Hiện tại, ở tuổi 23 và 136 ngày, anh đã trải qua tuần thứ 30 liên tiếp giữ ngôi vị này.

Vị trí của tay vợt Rafael Nadal (Tây Ban Nha) vẫn giữ nguyên. Trong khi đó, Lý Hoàng Nam (Việt Nam) giảm một bậc so với tuần trước.

Bảng xếp hạng đơn nữ, 50 tay vợt hàng đầu vẫn giữ nguyên vị trí, trong khi có sự thay đổi ở các vị trí Top 60. Cụ thể, tay vợt Moyuka Uchijima đến từ Nhật Bản đã giảm 7 bậc, tạo điều kiện cho 7 tay vợt khác, bao gồm Emma Raducanu (Anh) và Naomi Osaka (Nhật Bản), tăng 1 bậc so với tuần trước.

Hôm nay đánh dấu bảng xếp hạng tennis cuối cùng năm 2024, bảng xếp hạng tuần đầu tiên mùa giải mới sẽ công bố vào ngày 6/1/2025.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Jannik Sinner (Italia)

23

0

11.830

2

Alexander Zverev (Đức)

27

0

7.915

3

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

21

0

7.010

4

Taylor Fritz (Mỹ)

27

0

5.100

5

Daniil Medvedev (Nga)

28

0

5.030

6

Casper Ruud (Na Uy)

26

0

4.255

7

Novak Djokovic (Serbia)

37

0

3.910

8

Andrey Rublev (Nga)

27

0

3.760

9

Alex de Minaur (Úc)

25

0

3.745

10

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

33

0

3.350

11

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

26

0

3.165

12

Tommy Paul (Mỹ)

27

0

3.145

13

Holger Rune (Đan Mạch)

21

0

3.025

14

Ugo Humbert (Pháp)

26

0

2.765

15

Jack Draper (Anh)

23

0

2.685

16

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

27

0

2.640

17

Lorenzo Musetti (Italia)

22

0

2.600

18

Frances Tiafoe (Mỹ)

26

0

2.585

19

Karen Khachanov (Nga)

28

0

2.410

20

Arthur Fils (Pháp)

20

0

2.355

21

Ben Shelton (Mỹ)

22

0

2.330

22

Sebastian Korda (Mỹ)

24

0

1.985

23

Alejandro Tabilo (Chile)

27

0

1.943

24

Alexei Popyrin (Úc)

25

0

1.865

25

Tomas Machac (Cộng hòa Séc)

24

0

1.758

26

Jordan Thompson (Úc)

30

0

1.745

27

Sebastian Baez (Argentina)

24

0

1.690

28

Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc)

23

0

1.660

29

Felix Auger-Aliassime (Canada)

24

0

1.635

30

Francisco Cerundolo (Argentina)

26

0

1.620

...

153

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

38

0

380

...

620

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

27

-1

53

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus)

26

0

9.416

2

Iga Swiatek (Ba Lan)

23

0

8.370

3

Coco Gauff (Mỹ)

20

0

6.530

4

Jasmine Paolini (Italia)

28

0

5.344

5

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

22

0

5.340

6

Elena Rybakina (Kazaskhstan)

25

0

5.171

7

Jessica Pegula (Mỹ)

30

0

4.705

8

Emma Navarro (Mỹ)

23

0

3.589

9

Daria Kasatkina (Nga)

27

0

3.368

10

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

29

0

3.214

11

Danielle Collins (Mỹ)

31

0

3.178

12

Paula Badosa (Tây Ban Nha)

27

0

2.908

13

Diana Shnaider (Nga)

20

0

2.895

14

Anna Kalinskaya (Nga)

26

0

2.743

15

Jelena Ostapenko (Latvia)

27

0

2.588

16

Mirra Andreeva (Nga)

17

0

2.578

17

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

28

0

2.554

18

Marta Kostyuk (Ukraine)

22

0

2.493

19

Donna Vekic (Croatia)

28

0

2.258

20

Victoria Azarenka (Belarus)

35

0

2.127

21

Madison Keys (Mỹ)

29

0

2.126

22

Karolina Muchova (Cộng hòa Séc)

28

0

1.971

23

Elina Svitolina (Ukraine)

30

0

1.942

24

Katie Boulter (Anh)

28

0

1.931

25

Magdalena Frech (Ba Lan)

27

0

1.928

26

Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)

20

0

1.913

27

Liudmila Samsonova (Nga)

26

0

1.885

28

Ekaterina Alexandrova (Nga)

30

0

1.848

29

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

29

0

1.844

30

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

33

0

1.807

...

56

Emma Raducanu (Anh)

22

+1

1.025

57

Naomi Osaka (Nhật Bản)

27

+1

1.014

...

62

Moyuka Uchijima (Nhật Bản)

23

-7

981

(Tin thể thao, tin tennis) Bước vào mùa giải mới, Alcaraz thừa nhận vẫn dè chừng Djokovic hơn so với Sinner.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP Tour Xem thêm
Báo lỗi nội dung
X
CNT2T3T4T5T6T7
GÓP Ý GIAO DIỆN