Sharapova, Serena không còn đường lui (WTA Finals)
2 tay vợt hàng đầu thế giới sẽ phải giành chiến thắng để có tấm vé đi tiếp.
Sharapova – Kvitova: Khoảng 14h, 23/10, lượt 2 bảng trắng
Cùng để thua ở lượt đấu đầu tiên, nên cả Sharapova và Kvitova sẽ không còn cách nào khác là phải giành chiến thắng nếu còn muốn nuôi hi vọng đi tiếp. Đây cũng là màn tái đấu trận chung kết China Open cách đây ít lâu với phần thắng thuộc về Sharapova (6-4, 2-6, 6-3).
Dựa vào thành tích đối đầu, phong độ, Sharapova đang chiếm khá nhiều ưu thế. Masha đang dẫn Kvitova tới 6-2. Đặc biệt, trong cả 5 lần đọ sức gần nhất “búp bê người Nga” đều là người giành chiến thắng nên tay vợt số 2 thế giới sẽ rất tự tin trước bại tướng quen thuộc người CH Séc.
Maria Sharapova |
|
|
|
Petra Kvitova |
Nga |
V |
CH Séc |
||
|
|
|
||
2 |
Xếp hạng |
3 |
||
27 |
Tuổi |
24 |
||
Nyagan, Russia |
Nơi sinh |
Bilovec, CH Séc |
||
6' 2" (1.88 m) |
Chiều cao |
1.82 m |
||
130 lbs. (59 kg) |
Cân nặng |
70 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Left-handed |
||
Pro (April 19, 2001) |
Thi đấu chuyên nghiệp |
Pro (2006) |
||
48 - 11 |
Thắng - Thua trong năm |
40 - 14 |
||
557 - 133 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
338 - 148 |
||
4 |
Danh hiệu trong năm |
3 |
||
33 |
Danh hiệu |
14 |
||
$5,156,357 |
Tiền thưởng trong năm |
$4,570,236 |
||
$31,852,202 |
Tổng tiền thưởng |
$16,469,458 |
||
Đối đầu: Sharapova 6-2 Kvitova |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
MEMPHIS MEMPHIS, MỸ |
2010 |
Bán kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-4 6-3 |
WIMBLEDON V.Q.A |
2011 |
Chung kết |
Cỏ |
Petra Kvitova 6-3 6-4 |
TOKYO - PAN PACIFIC Nhật Bản |
2011 |
Tứ kết |
Cứng |
Petra Kvitova 4-3 (Masha bỏ cuộc) |
AUSTRALIAN OPEN Melbourne, Australia |
2012 |
Bán kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-2 3-6 6-4 |
STUTTGART Stuttgart, Đức |
2012 |
Bán kết |
Đất nện |
Maria Sharapova 6-4 7-6 (3) |
FRENCH OPEN Paris, Pháp |
2012 |
Bán kết |
Đất nện |
Maria Sharapova 6-3 6-3 |
MIAMI Miami, Mỹ |
2014 |
Tứ kết |
Cứng |
Maria Sharapova 7-5 6-1 |
BEIJING Trung Quốc |
2014 |
Chung kết |
Cứng |
Maria Sharapova 6-4 2-6 6-3 |
. |
Sharapova sẽ phải đánh bại Kvitova để nuôi hi vọng đi tiếp
Agnieszka Radwanska - Caroline Wozniacki: 12h30, 23/10, lượt 2 bảng trắng
Cùng giành chiến thắng ở lượt đấu đầu tiên, nên Radwanska và Wozniacki sẽ bước vào trận đấu thứ 2 của mình tại WTA Finals với tâm lý khá thoải mái. Nếu như Radwanska đánh bại nhà ĐKVĐ Wimbledon Kvitova 6-2, 6-3 thì Wozniacki cũng xuất sắc hạ Sharapova đang có phong độ cao sau 3 set (7-6, 6-7, 6-2).
Chính vì thế, đây sẽ là trận đấu rất khó để dự đoán. Wozniacki sau khi chia tay bạn trai là tay golf McIlroy đang có nửa cuối năm 2014 thật tuyệt vời, trong khi đó Radwanska vẫn có những sự ổn định nhất định.
Ở lần đọ sức gần nhất tại tứ kết Cincinnati Masters, Woznacki là người giành chiến thắng khá sít sao với tỉ số 6-4, 7-6 (5). Thành tích đối đầu cũng nghiêng 1 chút về phía cựu số 1 thế giới người Đan Mạch khi cô thắng 6/10 trận gặp Radwanska. Vì thế, dù có thứ hạng thấp hơn nhưng Wozniacki là người được đánh giá cao hơn.
Serena Williams – Bouchard: 18h30, 23/10, lượt 3 bảng đỏ
Serena đã bất ngờ để thua Halep đến khó tin ở lượt đấu thứ 2 với các tỉ số rất cách biệt 0-6, 2-6. Vì thế, tay vợt số 1 thế giới đang đứng trước nguy cơ bị loại ngay sau vòng bảng.
Với 1 trận thắng (thắng Ivanovic) và 1 trận thua đậm, Serena sẽ không còn cách nào khác là phải đánh bại tay vợt trẻ người Canada – Bouchard, thậm chí là thắng cách biệt trong 2 set để để phòng trường hợp Ivanovic hạ Halep. Trong quá khứ, Serena mới gặp Bouchard 1 lần và giành chiến thắng 4-6, 6-2, 6-2 ở Cincinnati Masters 2013.
Nếu khả năng đó xảy ra (Serena hạ Bouchard, Ivanovic thắng Halep), cả Serena, Halep và Ivanovic sẽ cùng có 2 trận thắng - 1 trận thua và phải so chỉ số phụ để xác định 2 tay vợt vào bán kết (dựa trên số set giành chiến thắng, sau đó là số game thắng).
Serena Williams |
|
|
|
Eugenie Bouchard |
Mỹ |
V |
Canada |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
5 |
||
33 |
Tuổi |
20 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Montréal, Canada |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.78 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
61 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
Pro |
||
48 - 7 |
Thắng - Thua trong năm |
45 - 20 |
||
680 - 119 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
169 - 91 |
||
6 |
Danh hiệu trong năm |
1 |
||
63 |
Danh hiệu |
1 |
||
$6,820,298 |
Tiền thưởng trong năm |
$3,080,929 |
||
$61,003,779 |
Tổng tiền thưởng |
$3,586,035 |
||
Đối đầu: Serena 1-0 Bouchard |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
CINCINNATI Cincinnati, Mỹ |
2013 |
R32 |
Cứng |
Serena Williams 4-6 6-2 6-2 |
. |
Serena cần phải quên đi trận thua khó tin trước Halep