Rome Masters ngày 2: Wawrinka nhọc nhằn đi tiếp
Nhà cựu vô địch Úc mở rộng 2014 đã có một trận ra quân ở Rome Masters năm nay vô cùng nhọc nhằn khi chạm trán Juan Monaco.
Sharapova - Jarmila Gajdosova: Khoảng 17h, 12/5 (vòng 2)
Sharapova vẫn đang khá vất vả trong việc tìm lại phong độ tốt nhất. Thất bại ở bán kết Madrid Open trước Kuznetsova khiến cho “Búp bê Nga” tiếp tục kéo dài chuỗi ngày thất vọng từ Acapulco, Indian Wells, Miami, Stuttgart cho đến Madrid.
Vì thế, Rome Masters sẽ là một giải đấu rất quan trọng để Masha có thêm niềm tin để chuẩn bị cho Roland Garros. 1 danh hiệu từ đầu năm (Brisbane) là quá ít so với sự kì vọng dành cho Sharapova.
Jarmila Gajdosova hiện đang xếp 52 thế giới và thua cả 2 lần đối đầu. Đây sẽ là cơ hội tốt để Sharapova có một trận mở màn như ý trước khi nghĩ tới những mục tiêu cao hơn.
Serena Williams - Anastasia Pavlyuchenkova: Khoảng 0h30, 13/5 (vòng 2)
Serena đã phải nhận trận thua đầu tiên trong năm 2015 sau khi gục ngã trước Kvitova ở bán kết Madrid Open (2-6, 3-6). Đây là trận thua hết sức bất ngờ, bởi trước đó cô em nhà Williams đã thể hiện phong độ hủy diệt với 24 trận thắng liên tiếp từ đầu năm để giành các danh hiệu cao quý.
Serena Williams |
|
|
|
Anastasia Pavlyuchenkova |
Mỹ |
V |
Nga |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
39 |
||
33 |
Tuổi |
23 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Samara, Nga |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.77 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
72 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2005 |
||
24 - 1 |
Thắng - Thua trong năm |
9 - 10 |
||
708 - 121 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
282 - 180 |
||
2 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
66 |
Danh hiệu |
7 |
||
$4,022,027 |
Tiền thưởng trong năm |
$239,137 |
||
$67,522,806 |
Tổng tiền thưởng |
$4,869,752 |
||
Đối đầu: Serena 4-0 Anastasia |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
FRENCH OPEN Pháp |
2010 |
R32 |
Đất nện |
Serena Williams 6-1 1-6 6-2 |
US OPEN Mỹ |
2011 |
Tứ kết |
Cứng |
Serena Williams 7-5 6-1 |
MADRID Tây Ban Nha |
2012 |
R32 |
Đất nện |
Serena Williams 6-2 6-1 |
BRISBANE Australia |
2013 |
Chung kết |
Cứng |
Serena Williams 6-2 6-1 |
. |
Serena vẫn gặp khó khăn trên mặt sân đất nện
Trận thua này đã chỉ ra một điều, dù Serena vẫn đang thống trị làng banh nỉ nữ, nhưng mỗi khi thi đấu trên mặt sân đất nện không phải sở trường, tay vợt 33 tuổi khó thi triển hết được các kĩ năng và duy trì được sự ổn định giống như trên mặt sân cứng hay cỏ.
Tất nhiên, đây mới là trận đấu ở vòng 2 nên Pavlyuchenkova khó có thể cản bước được Serena. Nhưng để chứng minh mình có thể chơi được hết khả năng tại mặt sân bụi đỏ, cô em nhà Williams cần làm được nhiều hơn, nhất là trước những đối thủ mạnh ở các vòng kế tiếp.
Lịch thi đấu Rome Masters ngày 2:
Italy - Internazionali BNL d'Italia - đơn nam |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
Thứ ba, 12/05/2015 |
|||
16:00 |
John Isner |
Leonardo Mayer |
|
16:00 |
Marin Cilic |
Guillermo Garcia |
|
16:00 |
Thomaz Bellucci |
Diego Sebastian Schwartzman |
|
17:30 |
Bernard Tomic |
Viktor Troicki |
|
17:30 |
Martin Klizan |
Alexandr Dolgopolov |
|
17:45 |
Feliciano Lopez |
Nick Kyrgios |
|
18:30 |
Stan Wawrinka |
Juan Monaco |
|
19:00 |
Andrea Arnaboldi |
David Goffin |
|
19:00 |
Marcel Granollers |
Roberto Bautista |
|
20:15 |
Novak Djokovic |
Nicolas Almagro |
|
20:45 |
Kevin Anderson |
Philipp Kohlschreiber |
|
20:45 |
Sam Querrey |
Jo-Wilfried Tsonga |
|
Thứ tư, 13/05/2015 |
|||
00:00 |
Richard Gasquet |
David Ferrer |
|
02:00 |
Tomas Berdych |
Matteo Donati |
|
Italy - Internazionali BNL d'Italia - đơn nữ |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
Thứ ba, 12/05/2015 |
|||
16:00 |
Alexandra Dulgheru |
Misaki Doi |
|
16:00 |
Daria Gavrilova |
Daria Gavrilova |
|
16:00 |
Kristina Mladenovic |
Monica Puig |
|
16:00 |
Mona Barthel |
Carla Suarez |
|
17:00 |
Maria Sharapova |
Jarmila Gajdosova |
|
17:30 |
Elina Svitolina |
Flavia Pennetta |
|
17:30 |
Irina Camelia Begu |
Urszula Radwanska |
|
19:15 |
Anna Schmiedlova |
Lucie Safarova |
|
19:15 |
Bojana Jovanovski |
Caroline Garcia |
|
19:30 |
Victoria Azarenka |
Casey Dellacqua |
|
21:00 |
Timea Bacsinszky |
Sabine Lisicki |
|
Thứ tư, 13/05/2015 |
|||
00:30 |
Jelena Jankovic |
Camila Giorgi |
|
00:30 |
Serena Williams |
Anastasia Pavlyuchenkova |
(Giờ Thi Đấu Có Thể Thay Đổi Tùy Theo Từng Trận Đấu Diễn Ra Trước Đó)