Roland Garros ngày 3: “Tiểu Federer” thua sốc
Tay vợt số 11 thế giới Dimitrov đã để thua ngay ở vòng 1 chỉ trong có 3 set đấu.
[1] Novak Djokovic (SRB) vs. Jarkko Nieminen (FIN) (Vòng 1, đơn nam, Khoảng 19h, 26/5)
Mặc dù Nadal đang là ĐKVĐ giải đấu nhưng Djokovic mới thực sự là ứng viên số 1 cho chức vô địch mùa giải năm nay. Nole đang là một "độc cô cầu bại" không thể đánh bại từ đầu năm và đang thể hiện quyết tâm cao ngất hoàn tất trọn bộ Grand Slam ở mùa giải năm nay.
Để lật đổ được Nadal ở Paris, chỉ có thể có một tay vợt, và đó không ai khác ngoài Djokovic. Rất khó để tìm ra được điểm yếu trong lối đánh của Nole khi mà anh đang chơi thứ tennis hoàn hảo. Thậm chí nhiều chuyên gia đánh giá "Nole phiên bản 2015" còn xuất sắc hơn nhiều so với "Nole phiên bản 2011", năm được xem là đỉnh cao nhất cho tới lúc này của tay vợt Serbia.
Novak Djokovic |
|
|
|
Jarkko Nieminen |
Serbia |
V |
Phần Lan |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
87 |
||
28 (22.05.1987) |
Tuổi |
33 (23.07.1981) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Masku, Phần Lan |
||
Monte-Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Masku, Phần Lan |
||
188 cm |
Chiều cao |
185 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
78 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay trái |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2000 |
||
35/2 |
Thắng - Thua trong năm |
10/10 |
||
5 |
Danh hiệu năm 2015 |
0 |
||
639/142 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
403/340 |
||
53 |
Danh hiệu |
2 |
||
$78,397,032 |
Tổng tiền thưởng |
$7,553,811 |
||
Đối đầu: Djokovic 4-1 Nieminen |
||||
Giải đấu |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Masters Monte Carlo |
2013 |
Tứ kết |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Basel |
2010 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Sydney |
2009 |
Bán kết |
Cứng |
Nieminen, Jarkko |
Masters Hamburg |
2007 |
R16 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Cincinnati |
2006 |
R64 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Vào lúc này, Nieminen không phải là đối thủ xứng tầm của tay vợt số 1 thế giới
Đối thủ của đương kim số 1 thế giới ở vòng đầu tiên không quá khó khăn, chỉ là một Nieminen đã qua thời kỳ đỉnh cao phong độ. Một chiến thắng là điều khó thoát khỏi tầm tay của Djokovic.
Ở nội dung của nữ, trong ngày hôm nay đáng chú ý có sự góp mặt của tay vợt số 1 thế giới Serena Williams. Serena vẫn là ứng viên số 1 cho ngôi vô địch bất chấp phong độ thời gian gần đây không thực sự ổn định. Đối thủ của Serena ở vòng 1 sẽ là Hlavackova. Trận đấu này sẽ diễn ra vào khoảng 20h30, 26/5.
French Open 2015 - Đơn nam - Vòng 1 |
|||
Giờ |
Cặp đấu |
||
Thứ ba, 26/05/2015 |
|||
16:00 |
B. Kavcic |
Lu Yen-Hsun |
|
16:00 |
V. Pospisil |
J. Sousa |
|
16:00 |
M. Čilić |
R. Haase |
|
16:00 |
J. Janowicz |
M. Hamou |
|
16:00 |
J. Vesely |
L. Mayer |
|
16:00 |
D. Gimeno-Traver |
J. Souza |
|
16:00 |
L. Lacko |
D. Ferrer |
|
17:30 |
T. Smyczek |
K. Anderson |
|
17:30 |
N. Almagro |
A. Dolgopolov |
|
17:30 |
Q. Halys |
R. Nadal |
|
17:30 |
J. Chardy |
M. Berrer |
|
17:30 |
J. Duckworth |
A. Arnaboldi |
|
19:00 |
N. Djokovic |
J. Nieminen |
|
19:00 |
G. Muller |
P. Lorenzi |
|
19:00 |
R. Gasquet |
G. Gigounon |
|
19:00 |
I. Marchenko |
C. Berlocq |
|
19:00 |
A. Seppi |
J. Isner |
|
20:30 |
G. Dimitrov |
J. Sock |
|
20:30 |
P. Carreno-Busta |
V. Estrella |
|
French Open 2015 - Đơn nữ - Vòng 1 |
|||
Thứ ba, 26/05/2015 |
|||
16:00 |
C. Vandeweghe |
J. Goerges |
|
16:00 |
P. Kvitova |
M. Erakovic |
|
16:00 |
T. Smitkova |
T. Townsend |
|
16:00 |
K. Bertens |
S. Kuznetsova |
|
17:30 |
K. Knapp |
C. Wozniacki |
|
17:30 |
S. Soler-Espinosa |
P. Parmentier |
|
17:30 |
T. Bacsinszky |
L. Arruabarrena-Vecino |
|
17:30 |
Wang Qiang |
F. Schiavone |
|
17:30 |
Z. Diyas |
D. Pfizenmaier |
|
17:30 |
A. Schmiedlova |
A. Van Uytvanck |
|
19:00 |
A. Friedsam |
A. Glatch |
|
19:00 |
A. Petkovic |
S. Rogers |
|
19:00 |
J. Jankovic |
S. Karatantcheva |
|
20:30 |
S. Williams |
A. Hlavackova |
|
20:30 |
L. Lino |
C. Mchale |
|
20:30 |
I. Falconi |
M. Arcangioli |
|
20:30 |
B. Bencic |
D. Hantuchova |
|
20:30 |
V. Lepchenko |
M. Keys |
|
20:30 |
K. Koukalova |
D. Kovinic |
|
20:30 |
K. Mladenovic |
E. Bouchard |
(Giờ Thi Đấu Có Thể Thay Đổi Tùy Theo Từng Trận Đấu Diễn Ra Trước Đó)