Trận đấu nổi bật

granollers-va-zeballos-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
M. Granollers & H. Zeballos
0
M. Purcell & J. Thompson
2
jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
2
Daniil Medvedev
0
bopanna-va-ebden-vs-krawietz-va-puetz
Nitto ATP Finals
M. Ebden & R. Bopanna
-
T. Puetz & K. Krawietz
-
alexander-vs-carlos
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
-
Carlos Alcaraz
-
arevalo-va-pavic-vs-bolelli-va-vavassori
Nitto ATP Finals
M. Pavic & M. Arevalo
-
S. Bolelli & A. Vavassori
-
casper-vs-andrey
Nitto ATP Finals
Casper Ruud
-
Andrey Rublev
-

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami)

Sau 3 vòng đấu rất dễ dàng, đây mới là thách thức lớn nhất của Nadal.

[1] Rafael Nadal (Tây Ban Nha) - [12] Milos Raonic (Canada) (6h VN, 28/3)

Rơi vào nhánh đấu được đánh giá là dễ dàng, Nadal đã vượt qua 3 vòng đấu mà không tốn quá nhiều sức, thậm chí tay vợt số 1 thế giới còn chưa thua quá 3 game trong một set trước những đối thủ như cựu số 1 thế giới người Australia Lleyton Hewitt, tay vợt người Uzbekistan Denis Istomin và hạt giống số 14 người Italia Fabio Fognini. Đó là những trận đấu mà Nadal thi đấu cực kỳ ổn định trong mọi cú quả, từ khả năng giao bóng 1 và 2 cho tới những cú trả giao bóng.

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 1

Rafael Nadal

 

 

 

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 2

Milos Raonic

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 3

TBN

 V

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 4

Canada

 

 

 

1

Xếp hạng

12

27 (03.06.1986)

Tuổi

23 (27.12.1990)

Manacor, Mallorca, TBN

Nơi sinh

Podgorica, Montenegro

Manacor, Mallorca, TBN

Nơi sống

Monte Carlo, Monaco

185 cm

Chiều cao

196 cm

85 kg

Cân nặng

88 kg

Tay trái

Tay thuận

Tay phải

2001

Thi đấu chuyên nghiệp

2008

20/2

Thắng - Thua trong năm

8/2

2

Danh hiệu năm 2014

0

678/131

Thắng - Thua sự nghiệp

133/69

62

Danh hiệu

5

$66,362,255

Tổng tiền thưởng

$3,897,873

Đối đầu: Nadal 4-0 Raonic

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Masters Canada
Montreal, Canada

2013

Chung kết

Cứng

Nadal, Rafael
6-2, 6-2 (Video)

Barcelona
Tây Ban Nha

2013

Bán kết

Đất nện

Nadal, Rafael
6-4, 6-0 (Video)

Tokyo
Nhật Bản

2011

R16

Cứng

Nadal, Rafael
7-5, 6-3 

Tokyo
Nhật Bản

2010

R16

Cứng

Nadal, Rafael
6-4, 6-4 

 

Nadal chưa thua Raonic một set nào

Đối thủ tiếp theo của Nadal là một trong những tay vợt giao bóng tốt nhất làng banh nỉ hiện tại. Milos Raonic với những cú giao bóng uy lực luôn có thứ “vũ khí” đáng sợ trong một ngày có phong độ cao và không phải tay vợt hàng đầu nào cũng có thể chống đỡ. So với thời điểm Nadal đánh bại Raonic dễ dàng trong trận chung kết Rogers Cup 2013 trong cả hai set cùng tỷ số 6-2, tay vợt người Canada đang ngày càng tiến bộ và chứng tỏ hoàn toàn đủ khả năng đứng trong Top 10 thế giới, vị trí mà Raonic từng có vào tháng 8/2013.

Điểm yếu của Raonic có lẽ vẫn là những cú trái tay vẫn chưa được mài giũa cho thực sự sắc bén. Đó có thể tiếp tục là mục tiêu để Nadal khai thác trong lần thứ 5 gặp Raonic. Nếu không thể duy trì được khả năng giao bóng tốt để chờ cơ hội tạo sự khác biệt, Raonic sẽ khó có thể làm nên chuyện trước Rafa.

[7] Tomas Berdych (Czech) - [22] Alexandr Dolgopolov (Ukraine) (2h VN, 28/3)

Berdych chưa từng thua Dolgopolov sau 3 lần gặp nhau, thật trùng hợp là đều diễn ra tại giải Rogers Cup. Nhưng ở thời điểm này thì Berdych sẽ có lý do để lo ngại trước phong độ rất cao của Dolgopolov. Tay vợt người Ukraine đã đánh bại tới 3 tay vợt trong Top 10 tính từ đầu năm 2014, số 4 David Ferrer tại bán kết giải Rio Open, số 1 Nadal tại vòng 3 Indian Wells Masters và “nạn nhân” mới nhất của Dolgopolov là số 3 Stanislas Wawrinka tại vòng 4 Miami Masters 2014.

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 5

Tomas Berdych

 

 

 

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 6

Alexandr Dolgopolov

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 7

CH Séc

 V

Phép thử đầu tiên cho Nadal (TK Miami) - 8

Ukraine

 

 

 

7

Xếp hạng

23

28 (17.09.1985)

Tuổi

25 (07.11.1988)

Valasske Mezirici, CH Séc

Nơi sinh

Kiev, Ukraine

Monte Carlo, Monaco

Nơi sống

Monte Carlo, Monaco

196 cm

Chiều cao

180 cm

91 kg

Cân nặng

71 kg

Tay phải

Tay thuận

Tay phải

2002

Thi đấu chuyên nghiệp

2006

19/4

Thắng - Thua trong năm

18/8

1

Danh hiệu năm 2014

0

449/243

Thắng - Thua sự nghiệp

136/117

9

Danh hiệu

2

$17,308,853

Tổng tiền thưởng

$4,138,110

Đối đầu: Berdych 3-0 Dolgopolov

Giờ

Năm

Vòng

Sân

Tay vợt

Masters Canada
Montreal, Canada

2013

R32

Cứng

Berdych, Tomas
6-3, 6-4 

Masters Canada
Montreal, Canada

2011

R32

Cứng

Berdych, Tomas
4-6, 6-2, 6-3 

Masters Canada
Toronto, Canada

2010

R16

Cứng

Berdych, Tomas
6-3, 6-7(5), 6-4 

 

Berdych lần thứ 4 gặp Dolgopolov tại các giải Masters 1000 trên sân cứng

Berdych vẫn là một trong những tay vợt có phong độ khá ổn định trong Top 10 vài năm qua. Mùa giải này tay vợt của Cộng hòa Czech đã có 1 danh hiệu tại Rotterdam, đi tới bán kết Australian Open 2014 và thua tay vợt sau đó đã vô địch là Wawrinka, đồng thời là á quân giải Dubai (thua Federer). Dù vậy tuần trước Berdych đã thua sốc ngay ở vòng 2 giải Indian Wells trước số 53 thế giới Roberto Bautista Agut của Tây Ban Nha.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Trần Vũ ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN