Nishikori – Murray: Lợi thế nhanh nhẹn (ATP Finals)
(Lượt 1 bảng B) Ngay trận đầu tiên, giải đấu tại London đã chứng kiến bất ngờ.
Chưa từng một lần đánh bại Murray trong 3 cuộc chạm trán trước đó không hề ảnh hưởng tới tâm lý của Nishikori, ngay cả khi đây mới là lần đầu tiên tay vợt Nhật Bản góp mặt tại ATP World Tour Finals. Nishikori nhập cuộc khá điềm tĩnh, cố gắng hạn chế điểm yếu ở những cú giao bóng đồng thời tận dụng điểm mạnh ở những pha di chuyển để chống đỡ đối phương.
Murray sử dụng lối chơi trên vạch cuối sân quen thuộc nhưng mắc khá nhiều sai sót ở những tình huống quan trọng khiến cho set đầu tiên diễn ra đầy kịch tính. 2 tay vợt thay nhau giành break và mọi chuyện kết thúc cho tới những game đấu cuối cùng khi Nishikori bứt lên để giữ vững cách biệt.
Murray nhận thất bại mở màn
Bước sang set thứ hai, tay vợt Nhật Bản đã có khởi đầu không thể tốt hơn khi sớm bẻ được break của đối thủ và vươn lên dẫn trước tới 4-1. Nắm lợi thế trong tay, anh đã không bỏ lỡ thời cơ với sự chắc chắn trong những pha bóng, qua đó khiến cho những nỗ lực của Murray trở nên vô nghĩa. Đây cũng không phải một trận đấu tốt của tay vợt Scotland với vấn đề nằm ở khả năng tập trung.
Giành chiến thắng 2 set với cùng tỷ số 6-4, Nishikori đã có được khởi đầu trong mơ tại ATP Finals 2014. Anh chia sẻ sau trận: “Tôi biết anh ấy rất chắc chắn ở vạch cuối sân vì thế tôi phải chơi tấn công nhiều hơn và điều đó đã phát huy hiệu quả để chiến thắng. Mục tiêu của tôi là vào bán kết và chung kết.”
Thông số trận đấu:
Nishikori |
6-4, 6-4 |
Murray |
1 |
Aces |
7 |
8 |
Lỗi kép |
3 |
46% |
Tỷ lệ giao bóng 1 |
58% |
22/31 (70%) |
Giao bóng 1 ăn điểm |
27/36 (75%) |
18/36 (50%) |
Giao bóng 2 ăn điểm |
7/26 (26%) |
4/6 (66%) |
Cứu Break |
4/8 (50%) |
10 |
Số game cầm giao bóng |
10 |
9/36 (25%) |
Trả giao bóng 1 ăn điểm |
9/31 (19%) |
19/26 (63%) |
Trả giao bóng 2 ăn điểm |
18/36 (50%) |
4/8 (59%) |
Điểm Break |
2/6 (24%) |
10 |
Số game trả giao bóng |
10 |
40/67 (59%) |
Cầm giao bóng ăn điểm |
34/62 (54%) |
28/62 (45%) |
Trả giao bóng ăn điểm |
27/67 (40%) |
68/129 (52%) |
Tổng số điểm |
61/129 (47%) |