Trận đấu nổi bật

jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
2
Daniil Medvedev
0
bopanna-va-ebden-vs-krawietz-va-puetz
Nitto ATP Finals
M. Ebden & R. Bopanna
-
T. Puetz & K. Krawietz
-
alexander-vs-carlos
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
-
Carlos Alcaraz
-
arevalo-va-pavic-vs-bolelli-va-vavassori
Nitto ATP Finals
M. Pavic & M. Arevalo
-
S. Bolelli & A. Vavassori
-
casper-vs-andrey
Nitto ATP Finals
Casper Ruud
-
Andrey Rublev
-

Ngôi sao hạ Djokovic ở Monte Carlo lập kì tích trong sự nghiệp (Bảng xếp hạng tennis 18/4)

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt 22 tuổi người Tây Ban Nha vươn tới thứ hạng tốt nhất sự nghiệp sau hành trình tại Monte Carlo 2022.

  

Alejandro Davidovich Fokina là tay vợt được giới truyền thông dành sự quan tâm lớn nhất trong tuần qua. Tay vợt 22 tuổi người Tây Ban Nha tạo dấu ấn cực lớn khi đánh bại hạt giống số 1 Novak Djokovic ở vòng 2.

Fokina (phải) thăng hạng ấn tượng sau thành công tại Monte Carlo

Fokina (phải) thăng hạng ấn tượng sau thành công tại Monte Carlo

Nhưng hành trình đáng kinh ngạc Fokina chưa dừng lại ở đó, anh tiếp tục giành vé vào vòng 3, tứ kết, bán kết và đi tới chung kết. Dù chưa có được Masters đầu tiên sự nghiệp khi để thua Stefanos Tsitsipas trong trận quyết định, song đây cũng là kì tích mà Fokina lần đầu tiên làm được.

Chiến thắng này giúp Fokina giành thêm 600 điểm thưởng. Trên bảng xếp hạng tennis ATP mới nhất, tay vợt 22 tuổi tăng 19 bậc, lần đầu tiên lọt vào top 30 thế giới.

Tsitsipas bảo vệ thành công chức vô địch nên số điểm của anh vẫn giữ nguyên so với tuần trước.

Grigor Dimitrov (Bulgaria) cũng tăng 6 bậc khi đi tới bán kết Monte Carlo. Roger Federer và Andy Murray nhận tin vui thăng hạng khi các tay vợt xếp trên họ bị mất điểm và rớt hạng.

Top 30 đơn nữ chỉ có sự thay đổi duy nhất, Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) tăng 1 bậc lấy chỗ của Ons Jabeur (Tunisia).

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34 0 8,340

2

Daniil Medvedev (Nga)

26 0 8,230

3

Alexander Zverev (Đức)

24 0 7,465

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35 0 6,935

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23 0 5,980

6

Matteo Berrettini (Italia)

26 0 4,945

7

Casper Ruud (Na Uy)

23 0 4,110

8

Andrey Rublev (Nga)

24 0 3,865

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21 0 3,625

10

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26 0 3,440

11

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 18 0 3,330

12

Jannik Sinner (Italia)

20 0 3,189

13

Taylor Fritz (Mỹ)

24 0 3,010

14

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25 0 3,008

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29 +1 2,715

16

Denis Shapovalov (Canada)

23 -1 2,693

17

Reilly Opelka (Mỹ)

24 0 2,475

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 0 2,015

19

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30 0 2,015

20

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

30 0 1,801

21

Gael Monfils (Pháp)

35 0 1,768

22

Marin Cilic (Croatia)

33 0 1,740

23

Grigor Dimitrov (Bulgaria) 30 +6 1,728

24

John Isner (Mỹ)

36 -1 1,706

25

Alex de Minaur (Úc) 23 0 1,601

26

Karen Khachanov (Nga)

25 -2 1,566

27

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) 22 +19 1,515

28

Lorenzo Sonego (Italia)

26 -2 1,505

29

Frances Tiafoe (Mỹ) 24 -1 1,488

30

Aslan Karatsev (Nga) 28 0 1,393

...

42

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40 +1 1,120

...

83

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

+2

783

...

489

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

-4

70

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0

6,711

2

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26 0 4,975

3

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 4,885

4

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 4,711

5

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 4,705

6

Anett Kontaveit (Estonia)

26 0 4,511

7

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30 0 4,252

8

Danielle Collins (Mỹ)

28 0 3,151

9

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 +1 3,095

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 -1 3,070

11

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,805

12

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,698

13

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25 0 2,561

14

Jessica Pegula (Mỹ)

28 0 2510

15

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 2,473

16

Cori Gauff (Mỹ)

18 0 2,300

17

Angelique Kerber (Đức)

34 0 2,297

18

Victoria Azarenka (Belarus)

32 0 2,281

19

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,261

20

Simona Halep (Romania)

30 0 2,156

21

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,151

22

Madison Keys (Mỹ)

27 0 1,958

23

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 1,840

24

Sorana Cirstea (Romania)

32 0 1,840

25

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 1,836

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 0 1,770

27

Tamara Zidansek (Slovenia)

24 0 1,756

28

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) 32 0 1,690

29

Veronika Kudermetova (Nga)

24 0 1,675

30

Camila Giorgi (Italia) 30 0 1,603

Nguồn: [Link nguồn]

Roger Federer diện giày mới, Casper Ruud ”giải mã” sức mạnh Djokovic

(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer bổ sung vào trang phục chiếc giày mang tên mình, trong khi đó điểm mạnh của Djokovic được một tay vợt giải mã.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
ATP World Tour Masters 1000 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN