Nghịch lý bảng xếp hạng tennis 17/5: Nadal không có điểm, Djokovic lập kỷ lục
(Tin thể thao, tin tennis) Sau Rome Open 2021, nhà vô địch Nadal không có thêm điểm, Djokovic lại lập kỷ lục xếp hạng tennis.
Video trận chung kết đơn nam Rome Masters 2021:
Theo cách tính điểm của bảng xếp hạng tennis ATP thông thường, sau khi vô địch Rome Open 2021, Rafael Nadal sẽ có thêm 820 điểm thưởng (năm ngoái thua ở tứ kết), song với cách tính điểm thời Covid-19 thì khác.
Djokovic (áo đỏ) bị trừ 400 điểm, Nadal (áo tím) vô địch không có thêm điểm thưởng
Cả Rafael Nadal và Novak Djokovic đều được tính là hai nhà đương kim vô địch (Nadal vô địch Rome 2019, Djokovic vô địch Rome 2020) và họ sẽ cùng phải bảo vệ 1.000 điểm. Như vậy dù giành chức vô địch nhưng số điểm của Nadal vẫn giữ nguyên, anh hiện có 9.630 điểm, Nole không bảo vệ được chức vô địch bị trừ 400 điểm.
Đối thủ đang giữ số 2 thế giới Daniil Medvedev bị loại sớm tại Rome, tuy nhiên tay vợt này không bị trừ quá nhiều điểm, do đó vẫn xếp trên "Bò tót" Nadal trên bảng xếp hạng.
Nadal xếp ở hạng 3 thế giới dẫn tới việc tại Roland Garros, Grand Slam diễn ra vào ngày 31/5 tại Pháp sẽ không có chung kết kinh điển Nadal - Djokovic, bởi với vị thế hạt giống số 3 và số 1 họ chỉ có thể gặp nhau ở bán kết.
Bị trừ điểm những Nole có thêm một thành tích đáng nhớ. Theo đó tay vợt người Serbia chạm ngưỡng 321 tuần đứng ngôi số 1 đơn nam thế giới (hơn Federer 11 tuần) và nếu so với cả các đồng nghiệp đơn nữ, Nole vươn lên vị trí thứ 3 mọi thời đại.
Tay vợt người Serbia vượt qua Serena Williams (319 tuần giữ số 1) để vươn lên hạng 3. Hiện Djokovic chỉ kém hai huyền thoại đơn nữ Martina Navratilova (332 tuần), Steffi Graf (377 tuần).
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0
|
11,063 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
9,793 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0
|
9,630 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
8,445 |
5 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 | 0 | 7,430 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 | 0 | 7,115 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 | 0 | 6,090 |
8 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
5,605 |
9 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
3,958 |
10 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0
|
3,465 |
11 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
3,215 |
12 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0
|
3,085 |
13 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0
|
2,875 |
14 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
1
|
2,703 |
15 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
-1
|
2,675 |
16 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
4
|
2,518 |
17 |
Jannik Sinner (Italia) | 19 |
1
|
2,500 |
18 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) | 24 |
1
|
2,498 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
2
|
2,498 |
20 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
-3
|
2,496 |
21 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
-5
|
2,485 |
22 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
1
|
2,350 |
23 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
-1
|
2,350 |
24 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
36 |
1
|
2,281 |
25 |
Aslan Karatsev (Nga) | 27 |
2
|
2,245 |
26 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
-2
|
2,235 |
27 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) | 30 |
-1
|
2,195 |
28 |
Lorenzo Sonego (Italia) | 26 |
5
|
2,132 |
29 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
-1
|
1,923 |
30 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
-1
|
1,870 |
... |
||||
124 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
33 |
-1 |
640 |
... |
||||
221 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Việt Nam) |
26 |
1 |
304 |
... |
||||
743 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
2 |
28 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 10,175 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 7,461 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 6,520 |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 6,195 |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | 0 | 5,865 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | 0 | 5,835 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | 0 | 5,265 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 4,791 |
9 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
19 | 6 | 4,435 |
10 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | -1 | 4,345 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 0 | 4,140 |
12 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | -2 | 4,115 |
13 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | -1 | 4,110 |
14 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | -1 | 3,830 |
15 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | -1 | 3,685 |
16 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | 0 | 3,526 |
17 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 | 0 | 3,220 |
18 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | 1 | 2,830 |
19 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 | 1 | 2,816 |
20 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
30 | -2 | 2,756 |
21 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 | 0 | 2,746 |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | 0 | 2,683 |
23 |
Petra Martic (Croatia) |
30 | 2 | 2,655 |
24 |
Madison Keys (Mỹ) |
26 | -1 | 2,606 |
25 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26 | -1 | 2,415 |
26 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 2,320 |
27 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | 0 | 2,222 |
28 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 27 | 3 | 2,219 |
29 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 24 | -1 | 2,160 |
30 |
Cori Gauff (Mỹ) | 17 | 5 | 2,156 |
... |
||||
117 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
27 |
1 |
711 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Rafael Nadal đã có chiến thắng ấn tượng trước đại kình địch Novak Djokovic sau 3 set để phế ngôi...