Nadal tăng vọt 221 bậc, mỹ nhân Rybakina khuấy đảo top 3 (Bảng xếp hạng tennis 8/1)
(Tin thể thao, tin tennis) Sau giải Brisbane International 2024, Nadal cải thiện đáng kể vị trí trên bảng xếp hạng ATP.
Trở lại sau chấn thương rồi lại gặp chấn thương, tuy nhiên giải ATP 250 Brisbane International 2024 đã giúp cựu số 1 thế giới Rafael Nadal cải thiện thứ hạng.
Nadal tăng 221 bậc so với tuần trước
Thành tích lọt vào tứ kết Brisbane giúp Nadal nhận về 50 điểm thưởng, tay vợt 37 tuổi tăng 221 bậc, từ vị trí 672 lên hạng 451 thế giới. Như vậy, sau nhiều tuần xếp dưới cả tay vợt số 1 Việt Nam, Nadal hiện đã vượt qua Lý Hoàng Nam (hạng 561 thế giới).
Chấn thương rách cơ khiến Nadal không thể dự Australian Open 2024, vì thế cơ hội cho "Bò tót" sẽ thăng hạng trong thời gian tới là rất ít.
Tennis tuần qua sôi động trở lại với cụm giải đấu diễn ra tại Úc. Alexander Zverev góp công lớn giúp tuyển Đức lên ngôi United Cup, cá nhân anh có thêm 290 điểm, tăng 1 bậc, lấy vị trí thứ 6 của Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp).
Top 10 chào đón Alex De Minaur (Úc), ngôi sao đánh bại Novak Djokovic (Serbia) tại tứ kết United Cup. Ngược lại, Taylor Fritz (Mỹ) phải chia tay vị trí ở top 10 tay vợt nam mạnh nhất. Nhà vô địch đơn nam Brisbane, Grigor Dimitrov (Bulgaria) tăng 1 bậc so với tuần trước.
Tallon Griekspoor (Hà Lan) và Sebastian Korda (Mỹ) cùng tụt 5 bậc, họ đang nghấp nghé tuột khỏi top 30 đơn nam ATP.
Với đơn nữ tennis WTA, sau khi giành chức vô địch Brisbane, mỹ nhân Elena Rybakina (Kazakhstan) tăng 1 bậc, lấy vị trí của tay vợt Mỹ Coco Gauff. Daria Kasatkina (Nga) cũng nhận tin vui lọt vào top 15 tay vợt nữ mạnh nhất, ngược lại Madison Keys (Mỹ) sắp rớt top 20.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
36 |
0 |
11,055 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
20 |
0 |
8,855 |
3 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
0 |
7,555 |
4 |
Jannik Sinner (Italia) |
22 |
0 |
6,490 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
26 |
0 |
5,010 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
26 |
+1 |
4,275 |
7 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
25 |
-1 |
4,025 |
8 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
20 |
0 |
3,815 |
9 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
0 |
3,320 |
10 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
+2 |
2,950 |
11 |
Casper Ruud (Na Uy) |
25 |
0 |
2,910 |
12 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
26 |
-2 |
2,840 |
13 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
32 |
+1 |
2,775 |
14 |
Tommy Paul (Mỹ) |
26 |
-1 |
2,665 |
15 |
Karen Khachanov (Nga) |
27 |
0 |
2,475 |
16 |
Ben Shelton (Mỹ) |
21 |
+1 |
2,145 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
-1 |
2,100 |
18 |
Nicolas Jarry (Chile) |
28 |
+1 |
1,830 |
19 |
Cameron Norrie (Anh) |
28 |
-1 |
1,810 |
20 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
35 |
+2 |
1,765 |
21 |
Ugo Humbert (Pháp) |
25 |
-1 |
1,765 |
22 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
25 |
-1 |
1,760 |
23 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
24 |
+3 |
1,530 |
24 |
Jan-Lennard Struff (Đức) |
33 |
+1 |
1,511 |
25 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
+2 |
1,435 |
26 |
Sebastian Baez (Argentina) |
23 |
+2 |
1,435 |
27 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
23 |
+2 |
1,425 |
28 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
27 |
-5 |
1,410 |
29 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
23 |
-5 |
1,380 |
30 |
Tomas Martin Etcheverry (Agentina) |
24 |
0 |
1,375 |
... |
||||
44 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
36 |
-2 |
1,050 |
... |
||||
451 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
37 |
+221 |
95 |
... |
||||
561 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
+1 |
67 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
22 |
0 |
9,880 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
25 |
0 |
8,905 |
3 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
24 |
+1 |
6,811 |
4 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
-1 |
6,660 |
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 |
5,905 |
6 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
29 |
0 |
4,076 |
7 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
3,966 |
8 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
28 |
0 |
3,770 |
9 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
27 |
0 |
3,590 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
0 |
2,945 |
11 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
27 |
0 |
2,920 |
12 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
26 |
0 |
2,883 |
13 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
21 |
+1 |
2,790 |
14 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
25 |
+1 |
2,760 |
15 |
Daria Kasatkina (Nga) |
26 |
+3 |
2,758 |
16 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
26 |
0 |
2,680 |
17 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
0 |
2,635 |
18 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
-5 |
2,608 |
19 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) |
26 |
0 |
2,547 |
20 |
Caroline Garcia (Pháp) |
30 |
0 |
2,330 |
21 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
29 |
0 |
2,075 |
22 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
34 |
+1 |
2,011 |
23 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
29 |
+2 |
1,972 |
24 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
-2 |
1,896 |
25 |
Donna Vekic (Croatia) |
27 |
-1 |
1,865 |
26 |
Sorana Cirstea (Romania) |
33 |
0 |
1,746 |
27 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
+1 |
1,706 |
28 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) |
26 |
-1 |
1,630 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
28 |
+1 |
1,551 |
30 |
Jasmine Paolini (Italia) |
28 |
-1 |
1,530 |
... |
||||
55 |
Camila Giorgi (Italia) |
32 |
0 |
1120 |
... |
||||
293 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
29 |
-3 |
237 |
... |
||||
299 |
Emma Raducanu (Anh) |
21 |
+2 |
231 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Các đối thủ đều buồn khi Nadal không thể góp mặt tại Australian Open 2024.