Trận đấu nổi bật

corentin-vs-cameron
Moselle Open
Corentin Moutet
0
Cameron Norrie
2
qinwen-vs-barbora
WTA Finals
Qinwen Zheng
1
Barbora Krejcikova
0
aryna-vs-coco
WTA Finals
Aryna Sabalenka
-
Coco Gauff
-

Nadal rơi 113 bậc, Swiatek mất ngôi số 1 đơn nữ (Bảng xếp hạng tennis 5/6)

(Tin thể thao, tin tennis) Nadal tụt ra ngoài top 100 thế giới vì không thể dự Roland Garros, số 1 đơn nữ cũng tạm thời thay đổi.

  

Theo bảng xếp hạng tennis ATP, WTA trực tuyến thứ hạng của các tay vợt hàng đầu đơn nam, nữ thế giới đã thay đổi dựa theo phong độ của họ tại Roland Garros 2023 đang diễn ra ở Pháp.

Nadal rơi 113 bậc so với tuần trước

Nadal rơi 113 bậc so với tuần trước

Với top 10 đơn nam có tới 5 thay đổi. Tay vợt Na Uy Casper Ruud bị trừ 1.020 điểm nên tụt 3 bậc tạo điều kiện cho 3 đồng nghiệp Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp), Holger Rune (Đan Mạch) và Andrey Rublev (Nga) đều tăng thêm 1 bậc. Ở phía sau, Karen Khachanov (Nga) lọt vào top 10 lấy vị trí của Felix Auger Aliassime (Canada).

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) và Francisco Cerundolo (Argentina) là hai tay vợt mới nhất lọt vào top 20. Top 30 thế giới đón 3 nhân vật gồm Yoshihito Nishioka (Nhật Bản), Denis Shapovalov (Canada) và Nicolas Jarry (Chile).

Nhà đương kim vô địch Roland Garros Rafael Nadal (Tây Ban Nha) không thể tham gia bảo vệ thành tích nên bị trừ 2.000 điểm, từ hạng 15 thế giới tụt xuống 133. Đây là kết quả không bất ngờ bởi đã được giới chuyên môn dự báo trước.

Lý Hoàng Nam (Việt Nam) cũng nhận tin kém vui, tay vợt số 1 Việt Nam bị trừ 15 điểm và tụt 16 bậc, rơi xuống hạng 281 thế giới.

Ngôi số 1 bảng xếp hạng WTA đơn nữ tạm thời thuộc về Aryna Sabalenka (Belarus), kết quả này chỉ là tạm thời bởi Roland Garros đang diễn ra và Iga Swiatek  (Ba Lan) vẫn chưa bị loại.

Top 10 đơn nữ còn có nhiều thay đổi. Jessica Pegula (Mỹ) tụt 2 bậc giúp Elena Rybakina (Kazakhstan) và Caroline Garcia (Pháp) lần lượt thăng hạng. Coco Gauff (Mỹ) tụt xuống hạng 8 tạo điều kiện cho Ons Jabeur (Tunisia), Maria Sakkari (Hy Lạp) vươn lên.

Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20 0 6,815

2

Daniil Medvedev (Nga)

27 0 6,100

3

Novak Djokovic (Serbia)

36 0 5,955

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24 +1 4,920

5

Holger Rune (Đan Mạch)

20 +1 4,195

6

Andrey Rublev (Nga)

25 +1 4,000

7

Casper Ruud (Na Uy)

24 -3 3,940

8

Taylor Fritz (Mỹ)

25 0 3,515

9

Jannik Sinner (Italia)

21 0 3,300

10

Karen Khachanov (Nga)

27 +1 3,125

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22 -1 2,850

12

Frances Tiafoe (Mỹ)

25 0 2,835

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27 0 2,565

14

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26 0 2,435

15

Borna Coric (Croatia)

26 +1 2,430

16

Tommy Paul (Mỹ)

26 +1 2,205

17

Lorenzo Musetti (Italia)

21 +1 2,095

18

Alex de Minaur (Úc)

24 +1 1,905

19

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31 +2 1,730

20

Francisco Cerundolo (Argentina)

24 +3 1,655

21

Matteo Berrettini (Italia)

27 -1 1,582

22

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

35 +2 1,530

23

Jan-Lennard Struff (Đức)

33 +5 1,437

24

Nick Kyrgios (Úc)

28 +2 1,375

25

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32 +4 1,365

26

Yoshihito Nishioka (Nhật Bản) 27 +7 1,351

27

Daniel Evans (Anh)

33 -2 1,330

28

Denis Shapovalov (Canada) 24 +4 1,290

29

Nicolas Jarry (Chile) 27 +6 1,276

30

Sebastian Korda (Mỹ)

22 0 1,220

...

66

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-23

780

...

133

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

-133

445

...

281

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

-16

186

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus)

25 +1 7,662

2

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

22 -1 7,180

3

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23 +1 5,090

4

Caroline Garcia (Pháp)

29 +1 5,025

5

Jessica Pegula (Mỹ)

29 -2 4,905

6

Ons Jabeur (Tunisia)

28 +1 3,771

7

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27 +1 3,272

8

Coco Gauff (Mỹ)

19 -2 3,245

9

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33 +1 3,102

10

Daria Kasatkina (Nga)

26 -1 2,735

11

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

27 +2 2,680

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

26 0 2,630

13

Veronika Kudermetova (Nga)

26 -2 2,520

14

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27 0 2,370

15

Liudmila Samsonova (Nga)

24 0 2,296

16

Jelena Ostapenko (Lavia)

25 +1 2,130

17

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

31 -1 2,100

18

Victoria Azarenka (Belarus)

33 0 1,967

19

Donna Vekic (Croatia)

26 +3 1,773

20

Magda Linette (Ba Lan)

31 +1 1,765

21

Anastasia Potapova (Nga)

22 +4 1,765

22

Madison Keys (Mỹ)

28 -2 1,691

23

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20 -4 1,669

24

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26 +2 1,597

25

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28 -2 1,535

26

Bernarda Pera (Mỹ) 28 +10 1,514

27

Karolína Muchova (Cộng Hòa Séc) 26 +16 1,425

28

Elise Mertens (Bỉ)

27 0 1,424

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

32 -2 1,342

30

Petra Martic (Croatia) 32 +8 1,330

...

126

Emma Raducanu (Anh)

20

-19

548

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic dự trận Messi chia tay PSG, sao nữ bị đuổi như Nole (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 30/5 – 5/6: Novak Djokovic dự khán trận đấu cuối cùng của Lionel Messi cho PSG. Trong khi ấy, một tay vợt nữ Nhật Bản vừa phạm lỗi...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Roland Garros 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN