Nadal lại rớt hạng, Medvedev thắng "như chẻ tre" vẫn mất top 5 (Bảng xếp hạng tennis 10/4)
(Tin thể thao, tin tennis) Tuần qua chỉ có 2 sự kiện ATP cấp độ 250 nhưng vẫn xảy ra biến động trong top 5.
Tuần qua chỉ diễn ra 2 sự kiện thuộc cấp độ ATP 250, tuy nhiên những kết quả vẫn ảnh hưởng tới vị thế các tay vợt trong top 5, 10 và 15. Trở thành tân vương Estoril Open 2023, Casper Ruud (Na Uy) có thêm 250 điểm thưởng, tăng 1 bậc, lấy vị trí số 4 của Daniil Medvedev (Nga) với 100 điểm nhiều hơn.
Nadal và Medvedev đều nhận tin kém vui
Việc Medvedev đánh mất ngôi số 4 thế giới khiến nhiều người ngỡ ngàng, bởi ngôi sao 27 tuổi đang có chuỗi phong độ đáng nể khi lọt vào chung kết 5 giải gần nhất và lên ngôi 4 lần. Nhưng vị trí hiện tại chỉ là tạm thời, nếu thi đấu tốt tại Monte Carlo Masters (9 tới 16/4) ở Monaco, Medvedev có thể lên số 3 thế giới.
Top 10 đơn nam ATP còn có 1 thay đổi khác. Holger Rune (Đan Mạch) mất 35 điểm so với tuần trước phải nhường hạng 8 cho Jannik Sinner (Italia).
Nhà vô địch ATP 250 Houston Open 2023 Frances Tiafoe (Mỹ) tăng 4 bậc, từ hạng 15 lên số 11 thế giới. Sự thăng tiến của ngôi sao 25 tuổi khiến 4 tay vợt xếp trên tụt hạng, trong đó có Rafael Nadal. Ngôi sao người Tây Ban Nha tụt xuống hạng 15, nhiều khả năng sau Monte Carlo "Bò tót" sẽ tiếp tục rời khỏi vị trí này.
Ở phía sau, do Nick Kyrgios (Úc) tụt 2 bậc, giúp 2 đồng nghiệp Grigor Dimitrov (Bulgaria) và Sebastian Korda (Mỹ) thăng tiến.
Cựu số 1 thế giới Andy Murray (Vương Quốc Anh) tăng 3 bậc lên số 54. Thứ hạng của Lý Hoàng Nam, tay vợt số 1 Việt Nam được giữ nguyên so với tuần trước.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA. Ons Jabeur (Tunisia) tăng 1 bậc chiếm vị thế trong top 4 của Caroline Garcia (Pháp). Victoria Azarenka (Belarus) dù chỉ tăng 2 bậc nhưng cũng trở thành ngôi sao thăng tiến ấn tượng nhất top 30. Top 30 WTA chào đón Jil Teichmann, tay vợt 25 tuổi đến từ Thụy Sĩ.
Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 |
0 |
7,160 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 |
0 |
6,780 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 |
0 |
5,770 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
+1 |
5,255 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 |
-1 |
5,150 |
6 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
3,470 |
7 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 |
0 |
3,450 |
8 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 |
+1 |
3,345 |
9 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
19 |
-1 |
3,335 |
10 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
0 |
3,065 |
11 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 |
+4 |
2,870 |
12 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 |
-1 |
2,855 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 |
-1 |
2,750 |
14 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 |
-1 |
2,735 |
15 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 |
-1 |
2,715 |
16 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 |
0 |
2,410 |
17 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
2,185 |
18 |
Tommy Paul (Mỹ) |
25 |
0 |
2,070 |
19 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 |
0 |
2,050 |
20 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
0 |
1,890 |
21 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 |
0 |
1,840 |
22 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 |
0 |
1,742 |
23 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 |
0 |
1,690 |
24 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
23 |
0 |
1,605 |
25 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
31 |
+1 |
1,485 |
26 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
22 |
+1 |
1,480 |
27 |
Nick Kyrgios (Úc) |
27 |
-2 |
1,465 |
28 |
Daniel Evans (Anh) |
32 |
+2 |
1,415 |
29 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 |
-1 |
1,395 |
30 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 |
-1 |
1,380 |
... |
||||
54 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
+3 |
860 |
... |
||||
260 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
0 |
211 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 |
0 |
8,975 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 |
0 |
6,891 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 |
5,735 |
4 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
+1 |
5,031 |
5 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
-1 |
4,990 |
6 |
Coco Gauff (Mỹ) |
19 |
0 |
4,346 |
7 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 |
0 |
4,305 |
8 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 |
0 |
3,505 |
9 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 |
3,191 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
33 |
0 |
3,162 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
26 |
0 |
2,870 |
12 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 |
0 |
2,443 |
13 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 |
0 |
2,360 |
14 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 |
0 |
2,276 |
15 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
0 |
2,246 |
16 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
+2 |
2,237 |
17 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
31 |
-1 |
2,210 |
18 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
-1 |
2,100 |
19 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
0 |
1,810 |
20 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 |
0 |
1,778 |
21 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
+1 |
1,752 |
22 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 |
-1 |
1,715 |
23 |
Donna Vekic (Croatia) |
26 |
0 |
1,707 |
24 |
Anastasia Potapova (Nga) |
22 |
+1 |
1,679 |
25 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
-1 |
1,675 |
26 |
Simona Halep (Romania) |
31 |
0 |
1,565 |
27 |
Bianca Andreescu (Canada) |
22 |
0 |
1,468 |
28 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
34 |
0 |
1,395 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 |
0 |
1,354 |
30 |
Jil Teichmann (Thụy Sĩ) |
25 |
+1 |
1,329 |
... |
||||
68 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
0 |
839 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Alcaraz từng được ví như phiên bản hoàn hảo của 3 ngôi sao Federer, Djokovic, Nadal.