Nadal gặp khó, Hoàng Nam chạm "đỉnh cao" mới (Bảng xếp hạng tennis 14/11)
(Tin thể thao, tin tennis) Tham vọng soán ngôi số 1 thế giới của Nadal gặp khó, trong khi tay vợt số 1 Việt Nam chạm cột mốc mới.
Video Nadal để thua Friz tại lượt trận 1 bảng Xanh ATP Finals 2022:
Giải ATP Finals 2022 đang diễn ra tại Turin, Italia đã bước qua vòng đấu đầu tiên bảng Xanh, bất ngờ lớn xảy ra khi hạt giống số 1 của giải Rafael Nadal bất ngờ để thua ở trận ra quân trước Taylor Fritz. Kết quả này khiến tham vọng trở lại ngôi số 1 thế giới của "Bò tót" vào đầu tuần sau bị ảnh hưởng đáng kể.
Nadal cần phải vô địch ATP Finals 2022 nếu muốn lên số 1, Hoàng Nam chạm cột mốc mới
Cơ hội duy nhất để Rafa chiếm ngôi số 1 của Carlos Alcaraz vào đầu tuần sau 21/11 là phải thắng tất cả các trận còn lại tại ATP Finals 2022. Theo đó, Nadal cần thắng nốt 2 trận tại bảng Xanh, rồi thắng bán kết và giành cúp ATP Finals 2022, đó là điều kiện cần và đủ cho "Bò tót" chiếm ngôi số 1 thế giới vào cuối năm.
Top 30 đơn nam tuần qua chỉ có vài thay đổi so với tuần trước. Denis Shapovalov (Canada) tụt 1 bậc nhường hạng 17 cho Marin Cilic (Croatia), Francisco Cerundolo (Argentina) từ hạng 30 lên số 29, Miomir Kecmanovic (Serbia) gia nhập top 30 tuần này.
Tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam hiện đang có mặt tại Nhật Bản để thi đấu các sự kiện Challenger. Tuần trước, Hoàng Nam vào tới bán kết Challenger Matsuyama 80, điều đó giúp Nam có thêm 26 điểm tăng 17 bậc lên hạng 234. Đây là vị trí tốt nhất Lý Hoàng Nam từng vươn lên, trước đó Nam từng giữ hạng 239 thế giới.
Với bảng xếp hạng đơn nữ WTA tuần qua không có bất cứ thay đổi nào trong top 30. Thứ hạng của các tay vợt gần như sẽ được giữ nguyên bởi từ nay tới cuối năm không còn các sự kiện lớn diễn ra.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 | 0 | 6,820 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 | 0 | 5,820 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 | 0 | 5,350 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 | 0 | 5,020 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 | 0 | 4,065 |
6 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 | 0 | 3,995 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 | 0 | 3,530 |
8 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 | 0 | 3,320 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 | 0 | 2,955 |
10 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
19 | 0 | 2,911 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 | 0 | 2,905 |
12 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 | 0 | 2,700 |
13 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 | 0 | 2,495 |
14 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 | 0 | 2,445 |
15 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 | 0 | 2,410 |
16 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 | 0 | 2,375 |
17 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 | +1 | 2,105 |
18 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 | -1 | 2,075 |
19 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
24 | 0 | 2,000 |
20 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 | 0 | 1,990 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 | 0 | 1,940 |
22 |
Nick Kyrgios (Úc) |
27 | 0 | 1,870 |
23 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
20 | 0 | 1,865 |
24 |
Alex de Minaur (Úc) |
23 | 0 | 1,790 |
25 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
30 | 0 | 1,700 |
26 |
Borna Coric (Croatia) |
25 | 0 | 1,685 |
27 |
Daniel Evans (Anh) |
32 | 0 | 1,585 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
31 | 0 | 1,460 |
29 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 | +1 | 1,425 |
30 |
Miomir Kecmanovic (Serbia) | 23 | +1 | 1,420 |
... |
||||
50 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
-4 |
920 |
... |
||||
234 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
25 |
+17 |
234 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 |
0 |
11,085 |
2 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
0 |
5,055 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
28 |
0 |
4,691 |
4 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
0 |
4,375 |
5 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 |
0 |
3,925 |
6 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 |
3,871 |
7 |
Coco Gauff (Mỹ) |
18 |
0 |
3,646 |
8 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 |
0 |
3,435 |
9 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 |
0 |
2,795 |
10 |
Simona Halep (Romania) |
31 |
0 |
2,661 |
11 |
Madison Keys (Mỹ) |
27 |
0 |
2,417 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 |
0 |
2,365 |
13 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 |
0 |
2,363 |
14 |
Danielle Collins (Mỹ) |
28 |
0 |
2,292 |
15 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 |
0 |
2,215 |
16 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
32 |
0 |
2,097 |
17 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 |
0 |
2,093 |
18 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 |
0 |
1,986 |
19 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
27 |
0 |
1,910 |
20 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
0 |
1,910 |
21 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 |
0 |
1,877 |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 |
0 |
1,860 |
23 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
21 |
0 |
1,746 |
24 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
33 |
0 |
1,665 |
25 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
0 |
1,642 |
26 |
Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
1,607 |
27 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
0 |
1,597 |
28 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 |
0 |
1,567 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
26 |
0 |
1,475 |
30 |
Kaia Kanepi (Estonia) |
37 |
0 |
1,433 |
... |
||||
74 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
+1 |
786 |
... |
||||
323 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
28 |
0 |
170 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Rafael Nadal - Taylor Fritz, bảng Xanh ATP Finals) Nadal đã thua Fritz ở Indian Wells và mối hận đó vẫn chưa trả được.