Nadal 21 Grand Slam vẫn thua xa Djokovic, Federer (Bảng xếp hạng tennis 7/2)
(Tin thể thao, tin tennis) Dù vượt lên về số lượng Grand Slam so với 2 đồng nghiệp, nhưng "Bò tót" Nadal vẫn lép vế so với Djokovic, Federer ở bảng xếp hạng Ultimate Tennis Statistics.
Video Nadal vô địch Australian Open 2022:
Theo bảng xếp hạng ATP và WTA mới công bố, ở cả đơn nam và đơn nữ đều không có biến động lớn. Đơn nam xáo trộn chỉ xuất hiện ở top 15 trở xuống. Đơn nữ, do Iga Swiatek (Ba Lan) tụt 4 bậc nên 4 tay vợt phía sau được hưởng lợi.
Đáng chú ý, việc tụt 5 bậc là thay đổi lớn nhất ở cả ATP lẫn WTA trong tuần qua, ở đơn nam Daniel Evans (từ hạng 22 xuống 27), đơn nữ Belinda Bencic (hạng 19 xuống 24).
Nadal (áo xanh) vẫn đang lép vế hơn so với Federer (áo đỏ) và Djokovic (giữa) ở bảng xếp hạng GOAT
Tuần trước, Rafael Nadal có màn trình diễn xuất sắc để bước lên ngôi vô địch Australian Open 2022, qua đó chạm tới 21 Grand Slam, một kỷ lục mới của làng tennis đơn nam thế giới.
Nếu nhìn vào số lượng Grand Slam mà Rafa đang nắm giữ (hơn Federer, Djokovic 1 Grand Slam) chắc chắn "Bò tót" xứng đáng đứng đầu danh sách tay vợt vĩ đại nhất lịch sử (GOAT) tennis đơn nam thế giới, nhưng mọi thứ không đơn giản.
Trên bảng xếp hạng Ultimate Tennis Statistics về danh sách các tay vợt vĩ đại nhất đơn nam kể từ kỷ nguyên mở, Nadal vẫn kém Federer, Djokovic. Theo đó, Djokovic đang dẫn đầu cuộc đua vị trí GOAT với 966 điểm, đứng thứ hai là Federer với 933 điểm và Rafa hạng ba 866 điểm.
Ultimate Tennis Statistics xếp hạng GOAT dựa trên thành tích thi đấu, xếp hạng cuối năm, số tuần giữ vị trí số 1, số lượng Grand Slam...
Trước khi dự Australian Open 2022 số điểm Rafa nắm giữ là 858, sau khi vô địch anh có thêm 8 điểm nâng tổng số lên 866.
Djokovic đang đứng ở ngôi vị số 1 bảng xếp hạng GOAT
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
10,875 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
9,635 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
7,865 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
0
|
7,145 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 | 0 | 6,875 |
6 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
5,018 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 |
0
|
4,565 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 |
0
|
4,065 |
9 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0
|
3,818 |
10 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
0
|
3,495 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0
|
3,308 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
2,930 |
13 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
0
|
2,865 |
14 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 |
+1
|
2,633 |
15 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
-1
|
2,550 |
16 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
+1
|
2,435 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
+2
|
2,380 |
18 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 |
-2
|
2,313 |
19 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 |
+1
|
2,310 |
20 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
-2
|
2,193 |
21 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 |
0
|
2,016 |
22 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
+1
|
1,962 |
23 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 |
+1
|
1,846 |
24 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 |
-2
|
1,840 |
25 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0
|
1,821 |
26 |
John Isner (Mỹ) |
36 |
+2
|
1,801 |
27 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
-5
|
1,772 |
28 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
+1
|
1,748 |
29 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 18 |
0
|
1,673 |
30 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
0
|
1,665 |
... |
||||
95 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+7 |
716 |
... |
||||
578 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-1 |
52 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 8,330 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 5,698 |
3 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 | 0 | 5,533 |
4 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | +1 | 4,452 |
5 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 | +1 | 4,429 |
6 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | +1 | 4,195 |
7 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | +1 | 4,071 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | -4 | 3,986 |
9 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 | 0 | 3,871 |
10 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | +1 | 3,070 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) | 28 | -1 | 2,971 |
12 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | 0 | 2,705 |
13 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 | 0 | 2,664 |
14 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | 0 | 2,638 |
15 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | 0 | 2,531 |
16 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | 0 | 2,474 |
17 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 32 | +1 | 2,396 |
18 |
Angelique Kerber (Đức) |
34 | +2 | 2,287 |
19 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +2 | 2,249 |
20 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | -3 | 2,231 |
21 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | +1 | 2,200 |
22 |
Simona Halep (Romania) |
30 | +1 | 2,117 |
23 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | +1 | 2,110 |
24 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | -5 | 2,110 |
25 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | 0 | 2,095 |
26 |
Elise Mertens (Bỉ) |
26 | 0 | 2,091 |
27 |
Tamara Zidansek (Slovenia) | 24 | 0 | 1,991 |
28 |
Madison Keys (Mỹ) | 26 | 0 | 1,803 |
29 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 24 | 0 | 1,695 |
30 |
Camila Giorgi (Italia) | 30 | 0 | 1,692 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 1-7/2: Novak Djokovic chuẩn bị tái xuất ở giải đấu tại Dubai (UAE) thì anh bỗng...