Monaco GP: Ưu thế tuyệt đối
Đội đua Mercedes tiếp tục thể hiện ưu thế ở mùa giải năm nay.
Giành 2 vị trí xuất phát đầu tiên trong cuộc đua chính thức tại Monaco GP, 2 tay đua của Mercedes, Nico Rosberg và Lewis Hamilton đã không cho các đối thủ bất cứ cơ hội nào để bứt lên. Liên tục dẫn đầu đoàn đua, bộ đôi của Mercedes đã không mấy khó khăn để kết thúc cuộc đua với 2 vị trí dẫn đầu.
Đặc biệt, Nico Rosberg đã có một ngày thi đấu xuất sắc để cán đích đầu tiên với thời gian 1:49:27.661, ít hơn người đồng đội Hamilton 9,210 giây. Còn tay đua Daniel Ricciardo của Red Bull dù rất cố gắng nhưng cũng chỉ cán đích ở vị trí thứ 3 với 9,614 giây nhiều hơn.Trong khi đó, nhà ĐKVĐ thế giới Vettel đã có một ngày thi đấu đáng quên. Xuất phát ở vị trí thứ 4, nhưng Vettel đã phải bỏ cuộc sau 5 vòng đua.
Mercedes tiếp tục có chiến thắng 1-2 ở mùa giải F1 2014 nhờ sự xuất sắc của bộ đôi Rosberg - Hamilton tại Monaco GP
Trên BXH tổng sắp, Rosberg đang dẫn đầu với 122 điểm. Xếp ngay sau là đồng đội của anh tại Mercedes – Hamilton (118 điểm). Cựu vô địch thế giới Alonso xếp thứ 3 với 61 điểm, còn ĐKVĐ Vettel xếp tận thứ 6 với 45 điểm.
Kết quả cụ thể tại Monaco GP:
TT |
Tay đua |
Số xe |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Nico Rosberg |
6 |
Mercedes |
1 |
1:49:27.661 |
25 |
2 |
Lewis Hamilton |
44 |
Mercedes |
2 |
+00:09.210 |
18 |
3 |
Daniel Ricciardo |
3 |
Red Bull |
3 |
+00:09.614 |
15 |
4 |
Fernando Alonso |
14 |
Ferrari |
5 |
+00:32.452 |
12 |
5 |
Nico Hulkenberg |
27 |
Force India |
11 |
Hoàn thành |
10 |
6 |
Jenson Button |
22 |
McLaren |
12 |
Hoàn thành |
8 |
7 |
Felipe Massa |
19 |
Williams |
16 |
Hoàn thành |
6 |
8 |
Romain Grosjean |
8 |
Lotus |
14 |
Hoàn thành |
4 |
9 |
Jules Bianchi |
17 |
Marussia |
21 |
Hoàn thành |
2 |
10 |
Kevin Magnussen |
20 |
McLaren |
8 |
Hoàn thành |
1 |
11 |
Marcus Ericsson |
9 |
Caterham |
22 |
Hoàn thành |
0 |
12 |
Kimi Raikkonen |
7 |
Ferrari |
6 |
Hoàn thành |
0 |
13 |
Kamui Kobayashi |
10 |
Caterham |
20 |
Hoàn thành |
0 |
14 |
Max Chilton |
4 |
Marussia |
19 |
Hoàn thành |
0 |
15 |
Esteban Gutierrez |
21 |
Sauber |
17 |
Bỏ cuộc, 59 v |
0 |
16 |
Valtteri Bottas |
77 |
Williams |
13 |
Bỏ cuộc, 55 v |
0 |
17 |
Jean-Eric Vergne |
25 |
Toro Rosso |
7 |
Bỏ cuộc, 50 v |
0 |
18 |
Adrian Sutil |
99 |
Sauber |
18 |
Bỏ cuộc, 23 v |
0 |
19 |
Daniil Kvyat |
26 |
Toro Rosso |
9 |
Bỏ cuộc, 10 v |
0 |
20 |
Sebastian Vettel |
1 |
Red Bull |
4 |
Bỏ cuộc, 5 v |
0 |
21 |
Sergio Perez |
11 |
Force India |
10 |
Bỏ cuộc, 0 v |
0 |
22 |
Pastor Maldonado |
13 |
Lotus |
15 |
Bỏ cuộc, 0 v |
0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tổng sắp tay đua:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
122 |
2 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
118 |
3 |
Fernando Alonso |
Ferrari |
61 |
4 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull |
54 |
5 |
Nico Hulkenberg |
Force India |
47 |
6 |
Sebastian Vettel |
Red Bull |
45 |
7 |
Valtteri Bottas |
Williams |
34 |
8 |
Jenson Button |
McLaren |
31 |
9 |
Kevin Magnussen |
McLaren |
21 |
10 |
Sergio Perez |
Force India |
20 |
11 |
Felipe Massa |
Williams |
18 |
12 |
Kimi Raikkonen |
Ferrari |
17 |
13 |
Romain Grosjean |
Lotus |
8 |
14 |
Jean-Eric Vergne |
Toro Rosso |
4 |
15 |
Daniil Kvyat |
Toro Rosso |
4 |
16 |
Jules Bianchi |
Marussia |
2 |
17 |
Marcus Ericsson |
Caterham |
0 |
18 |
Adrian Sutil |
Sauber |
0 |
19 |
Esteban Gutierrez |
Sauber |
0 |
20 |
Max Chilton |
Marussia |
0 |
21 |
Kamui Kobayashi |
Caterham |
0 |
22 |
Pastor Maldonado |
Lotus |
0 |
|