Medvedev thăng hoa, Nadal bên bờ "vực thẳm" (Bảng xếp hạng tennis 6/3)
(Tin thể thao, tin tennis) Daniil Medvedev thăng tiến sau chức vô địch Dubai, Rafael Nadal rớt hạng vì không thể thi đấu.
Tính từ đầu năm 2023, Daniil Medvedev (Nga) chứ không phải Novak Djokovic (Serbia) là tay vợt chơi thành công nhất. Ngôi sao người Nga chơi tổng 5 giải đấu, giành 19 chiến thắng, chỉ để thua 2 trận, qua đó giành 3 danh hiệu. Djokovic tham dự 2 giải đấu từ đầu năm, có 15 chiến thắng, 1 thua, giành 2 danh hiệu ATP.
Medvedev (trái) và Nadal (phải) vui buồn trái ngược
Với chiến thắng mới nhất ở Dubai Championship 2023, Medvedev có thêm 455 điểm, tăng 1 bậc, lấy vị trí số 6 thế giới mà Andrey Rublev đang nắm giữ. Rublev cũng chính là á quân, người để thua Medvedev ở chung kết Dubai, dù có thêm 255 điểm, ngôi sao này vẫn đánh mất thứ hạng vào tay đối thủ.
Trong top 10 còn có 3 thay đổi khác. Ngôi sao Đan Mạch 19 tuổi, Holger Rune tăng 2 bậc, đẩy 2 người đàn anh là Rafael Nadal và Felix Auger-Aliassime lần lượt xuống hạng 9 và 10.
Với "Bò tót" Nadal, do không tham dự 2 sự kiện Masters tại Mỹ nên anh sẽ chắc chắn mất vị trí trong top 10 vào ngày 20/3 sắp tới. Như vậy đây là tuần áp chót, tay vợt 36 tuổi giữ nằm trong top 10, vị trí mà anh đã có mặt trong suốt 18 năm qua.
Top 5 vị trí dẫn đầu không thay đổi so với tuần trước, tuy nhiên những biến động lớn có thể diễn vào 20/3. Djokovic rút lui khỏi Indian Wells, tạo điều kiện cho Carlos Alcaraz, Stafanos Tsitsipas và Casper Ruud, có thể vươn lên chiếm ngôi số 1.
Bảng xếp hạng đơn nữ WTA, có tới 22 vị trí dẫn đầu không đổi so với tuần trước. Donna Vekic (Croatia) ấn tượng nhất, khi tăng 8 bậc, trở lại top 30 thế giới. Shuai Zhang (Trung Quốc) và Petra Martic (Croatia) lần lượt bị tụt 4 và 3 bậc, đứng trước nguy cơ bị loại khỏi danh sách 30 tay vợt hàng đầu đơn nữ.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 | 0 | 7,160 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 | 0 | 6,780 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 | 0 | 5,805 |
4 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 | 0 | 5,560 |
5 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 | 0 | 3,795 |
6 |
Daniil Medvedev (Nga) |
27 | +1 | 3,775 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 | -1 | 3,660 |
8 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
19 | +2 | 3,321 |
9 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 | -1 | 3,315 |
10 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 | -1 | 3,245 |
11 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
26 | 0 | 3,110 |
12 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 | 0 | 2,815 |
13 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 | 0 | 2,655 |
14 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 | +2 | 2,500 |
15 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 | -1 | 2,470 |
16 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
25 | -1 | 2,395 |
17 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 | 0 | 2,240 |
18 |
Alex de Minaur (Úc) |
24 | +4 | 2,165 |
19 |
Tommy Paul (Mỹ) |
25 | +4 | 2,000 |
20 |
Borna Coric (Croatia) |
26 | 0 | 1,905 |
21 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
21 | -3 | 1,855 |
22 |
Nick Kyrgios (Úc) |
27 | -3 | 1,825 |
23 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 | +1 | 1,780 |
24 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 | -3 | 1,745 |
25 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
31 | 0 | 1,620 |
26 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
22 | 0 | 1,550 |
27 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 | 0 | 1,465 |
28 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) | 23 | +1 | 1,390 |
29 |
Daniel Evans (Anh) |
32 | -1 | 1,380 |
30 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 | 0 | 1,380 |
... |
||||
55 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
-3 |
855 |
... |
||||
245 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
26 |
0 |
225 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 |
0 | 10,585 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 |
0 | 6,100 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
29 |
0 | 5,495 |
4 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
0 | 4,921 |
5 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
0 | 4,905 |
6 |
Coco Gauff (Mỹ) |
18 |
0 | 4,251 |
7 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 | 3,451 |
8 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 |
0 | 3,375 |
9 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 |
0 | 3,360 |
10 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 |
0 | 2,935 |
11 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 |
0 | 2,620 |
12 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
0 | 2,301 |
13 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 |
0 | 2,246 |
14 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
0 | 2,237 |
15 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
32 |
0 | 2,227 |
16 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
27 |
0 | 2,205 |
17 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
30 |
0 | 2,045 |
18 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
0 | 2,030 |
19 |
Simona Halep (Romania) |
31 |
0 | 1,955 |
20 |
Madison Keys (Mỹ) |
28 |
0 | 1,857 |
21 |
Magda Linette (Ba Lan) |
31 |
0 |
1,770 |
22 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
25 |
0 |
1,758 |
23 |
Donna Vekic (Croatia) | 26 |
+8 |
1,664 |
24 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
0 |
1,629 |
25 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 |
+1 |
1,550 |
26 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 | -1 | 1,529 |
27 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
34 | -4 | 1,460 |
28 |
Anastasia Potapova (Nga) |
21 | 0 | 1,439 |
29 |
Anhelina Kalinina (Ukraine) | 26 | 0 | 1,422 |
30 |
Petra Martic (Croatia) |
32 | -3 | 1,422 |
... |
||||
77 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
+3 |
784 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Nadal đang sở hữu 4 kỷ lục mà Djokovic có xuất sắc thế nào cũng khó thể phá được.