Lý Hoàng Nam bất ngờ mất điểm, rớt khỏi vị trí lịch sử (Bảng xếp hạng tennis 5/12)
(Tin thể thao, tin tennis) Lý Hoàng Nam mất 9 điểm, tụt 7 bậc, thoát khỏi vị trí tốt nhất trên bảng xếp hạng ATP.
Theo bảng xếp hạng tennis mới công bố 5/12, cả bảng xếp hạng tennis đơn nam ATP và đơn nữ WTA đều không có biến động trong top 30. Dẫn đầu đơn nam vẫn là Carlos Alcaraz, tay vợt 19 tuổi đã có tuần thứ 12 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng tennis.
Với đơn nữ, Iga Swiatek (Ba Lan) có tuần thứ 35 giữ "đỉnh" bảng xếp hạng WTA.
Hoàng Nam tụt 7 bậc so với tuần trước
Tay vợt có sự tiến bộ lớn nhất trong top 100 là Dusan Lajovic (Serbia), tay vợt 32 tuổi tăng 23 bậc vươn lên hạng 80 thế giới. Tại top 150, tay vợt 18 tuổi Luca Van Assche (Pháp) có bước tiến lịch sử khi tăng thêm 38 bậc, tiến lên vị trí 138 thế giới.
Ngôi sao số 1 tennis Việt Nam nhận tin kém vui tuần qua, do bị mất 9 điểm từ thành tích có được trong năm 2021, Lý Hoàng Nam rơi 7 bậc, xuống hạng 238 thế giới. Tuần trước, Hoàng Nam chạm tới hạng 231, vị trí tốt nhất sự nghiệp của Hoàng Nam và với một tay vợt Việt Nam.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 |
0 |
6,820 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 |
0 |
6,020 |
3 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 |
0 |
5,820 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 |
0 |
5,550 |
5 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 |
0 |
4,820 |
6 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 |
0 |
4,195 |
7 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 |
0 |
4,065 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
25 |
0 |
3,930 |
9 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
25 |
0 |
3,355 |
10 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 |
0 |
2,905 |
11 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
19 |
0 |
2,888 |
12 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 |
0 |
2,700 |
13 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
2,495 |
14 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 |
0 |
2,445 |
15 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 |
0 |
2,410 |
16 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 |
0 |
2,375 |
17 |
Marin Cilic (Croatia) |
34 |
0 |
2,105 |
18 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 |
0 |
2,075 |
19 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
24 |
0 |
2,000 |
20 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 |
0 |
1,990 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 |
0 |
1,940 |
22 |
Nick Kyrgios (Úc) |
27 |
0 |
1,870 |
23 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
20 |
0 |
1,865 |
24 |
Alex de Minaur (Úc) |
23 |
0 |
1,790 |
25 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
30 |
0 |
1,700 |
26 |
Borna Coric (Croatia) |
26 |
0 |
1,685 |
27 |
Daniel Evans (Anh) |
32 |
0 |
1,585 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
31 |
0 |
1,460 |
29 |
Miomir Kecmanovic (Serbia) |
23 |
0 |
1,420 |
30 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 |
0 |
1,395 |
... |
||||
49 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
0 |
920 |
... |
||||
80 |
Dusan Lajovic (Serbia) |
32 |
+23 |
646 |
... |
||||
138 |
Luca Van Assche (Pháp) |
18 |
+38 |
405 |
... |
||||
238 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
25 |
-7 |
231 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 |
0 |
11,085 |
2 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
0 |
5,055 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
28 |
0 |
4,691 |
4 |
Caroline Garcia (Pháp) |
29 |
0 |
4,375 |
5 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 |
0 |
3,925 |
6 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 |
3,871 |
7 |
Coco Gauff (Mỹ) |
18 |
0 |
3,646 |
8 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 |
0 |
3,435 |
9 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 |
0 |
2,795 |
10 |
Simona Halep (Romania) |
31 |
0 |
2,661 |
11 |
Madison Keys (Mỹ) |
27 |
0 |
2,417 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 |
0 |
2,365 |
13 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
25 |
0 |
2,363 |
14 |
Danielle Collins (Mỹ) |
28 |
0 |
2,287 |
15 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 |
0 |
2,215 |
16 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
32 |
0 |
2,097 |
17 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 |
0 |
2,093 |
18 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 |
0 |
1,986 |
19 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
28 |
0 |
1,910 |
20 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
24 |
0 |
1,910 |
21 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 |
0 |
1,877 |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 |
0 |
1,860 |
23 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
21 |
0 |
1,746 |
24 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
33 |
0 |
1,665 |
25 |
Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc) |
24 |
0 |
1,607 |
26 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
0 |
1,597 |
27 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
20 |
0 |
1,578 |
28 |
Martina Trevisan (Italia) |
29 |
0 |
1,528 |
29 |
Elise Mertens (Bỉ) |
27 |
0 |
1,475 |
30 |
Aliaksandra Sasnovich (Belarus) |
28 |
0 |
1,428 |
... |
||||
75 |
Emma Raducanu (Anh) |
20 |
0 |
782 |
... |
||||
330 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
28 |
-1 |
170 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Những bước tiến của Lý Hoàng Nam cũng đánh dấu những cột mốc mới của tennis Việt Nam trên bản đồ quần vợt thế giới.