Khoảng trống phía sau Serena (V2 US Open)
Quần vợt nữ nước Mỹ có lẽ rất lâu nữa mới có thể tìm được một Serena Williams thứ hai.
Vòng 2 đơn nữ
Serena Williams (Mỹ) [1] - Vania King (Mỹ) (0h VN, 29/8)
Cứ sau mỗi chiến thắng của Serena Williams, quần vợt nữ nước Mỹ lại càng cho thấy khoảng trống phía sau tay vợt số 1 thế giới. Trong lịch sử, nước Mỹ có rất nhiều những huyền thoại như Billie Jean King hay Chris Evert, nhưng có lẽ ít ai đặc biệt như Serena. Đã có những lúc cô em nhà Williams biến mất khỏi làng banh nỉ vì những chấn thương và cả những câu chuyện ngoài lề, nhưng khi trở lại, Serena lại là số 1.
Ở tuổi 33, vẫn chưa có nhiều đối thủ có thể ngăn cản Serena ở nhiều giải đấu và ngay cả khi tay vợt số 1 thế giới nhận thất bại ở 3 giải Grand Slam trong mùa giải 2014, đó cũng chỉ là những trận đấu xuất thần của các tay vợt. Và nếu tính riêng ở Mỹ, chưa có tay vợt nào thực sự tiếp nối thế hệ của chị em nhà Williams. Gần nhất có Sloane Stephens, nhưng tay vợt 21 tuổi vẫn đang mất phương hướng, sau khi từng vươn lên số 11 thế giới cách đây gần một năm.
Serena Williams |
|
|
|
Vania King |
Mỹ |
V |
Mỹ |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
81 |
||
32 |
Tuổi |
25 |
||
Saginaw, MI, Mỹ |
Nơi sinh |
Monterey Park, CA, Mỹ |
||
1.75 m |
Chiều cao |
1.65 m |
||
70 kg |
Cân nặng |
59 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
1995 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
2006 |
||
39 - 6 |
Thắng - Thua trong năm |
13 - 15 |
||
671 - 118 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
220 - 209 |
||
5 |
Danh hiệu trong năm |
0 |
||
62 |
Danh hiệu |
1 |
||
$2,714,208 |
Tiền thưởng trong năm |
$247,759 |
||
$56,897,689 |
Tổng tiền thưởng |
$3,380,378 |
||
Đối đầu: Serena 0-0 King |
Serena lần đầu tiên chạm trán đồng hương Vania King
Và trên bảng xếp hạng WTA mới nhất, vẫn là chị em nhà Williams là số 1 và số 2 nước Mỹ, sau khi Venus cũng vươn lên số 20 thế giới nhờ những thành tích tốt gần đây. Quần vợt nữ của Mỹ có tới 12 tay vợt trong Top 100, nhưng vẫn chưa ai đủ khả năng và tiềm năng xứng đáng thế chỗ nhà Williams.
Ở vòng 1, Serena đánh bại một tài năng trẻ của nước Mỹ là Taylor Townsend một cách dễ dàng và không cho đối thủ có nhiều cơ hội. Vòng đấu thứ hai, Serena lại gặp một tay vợt đồng hương khác là Vania King. Tay vợt 25 tuổi gốc Đài Loan không có nhiều dấu ấn đặc biệt trong sự nghiệp và thành tích tốt nhất là 2 chức vô địch Grand Slam đôi nữ tại Wimbledon và US Open 2010.
Nếu đánh bại Vania King, có thể Serena sẽ tiếp tục gặp những đồng hương ở các vòng tiếp theo, trong đó có Varvara Lepchenko và Coco Vandeweghe. Có lẽ đường đi tới danh hiệu thứ 6 tại US Open của Serena tiếp tục được mở rộng.
Eugenie Bouchard (Canada) [7] - Sorana Cirstea (Rumani) (Khoảng 8h VN, 29/8)
Dù không có phong độ tốt kể từ sau khi đi tới chung kết Wimbledon nhưng Eugenie Bouchard vẫn được kỳ vọng là cái tên sẽ tạo được đột biến tại US Open 2014. Tay vợt người Canada đã trải qua mùa giải thành công với việc đi tới liên tiếp bán kết cả 3 giải Grand Slam mùa giải này, trong đó trở thành á quân tại Wimbledon. Tay vợt 20 tuổi đang trở thành một cái tên có sức hút lớn tại mọi giải đấu và bây giờ chỉ cần thêm những thành công tại những giải đấu như Grand Slam.
Đối thủ tại vòng 2 của Bouchard là Sorana Cirstea, tay vợt mới một lần đi tới vòng 3 tại US Open trong 6 lần tham dự trước đây. Đây sẽ là cơ hội lớn để Bouchard tiến vào vòng 3, sau khi dừng chân ở vòng 2 US Open năm ngoái trong lần đầu tiên dự giải đấu.
Lịch thi đấu vòng 2 đơn nữ US Open 2014
|
|||||||||||||
Thứ năm, 28/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
22:00 |
Casey Dellacqua |
Qiang Wang |
2 |
||||||||||
22:00 |
Christina McHale |
Victoria Azarenka |
2 |
||||||||||
22:00 |
Flavia Pennetta |
Shelby Rogers |
2 |
||||||||||
22:00 |
Karolina Pliskova |
Ana Ivanovic |
2 |
||||||||||
23:30 |
Varvara Lepchenko |
Mona Barthel |
2 |
||||||||||
Thứ sáu, 29/08/2014 |
|||||||||||||
00:00 |
Barbora Zahlavova Strycova |
Monica Niculescu |
2 |
||||||||||
00:00 |
Nicole Gibbs |
Anastasia Pavlyuchenkova |
2 |
||||||||||
00:00 |
Serena Williams |
Vania King |
2 |
||||||||||
00:15 |
Marina Erakovic |
Elena Vesnina |
2 |
||||||||||
01:45 |
Aleksandra Krunic |
Madison Keys |
2 |
||||||||||
01:45 |
Coco Vandeweghe |
Carla Suarez |
2 |
||||||||||
01:45 |
Samantha Stosur |
Kaia Kanepi |
2 |
||||||||||
02:30 |
Petra Kvitova |
Petra Cetkovska |
2 |
||||||||||
03:15 |
Polona Hercog |
Ekaterina Makarova |
2 |
||||||||||
03:45 |
Catherine Bellis |
Zarina Diyas |
2 |
||||||||||
08:15 |
Sorana Cirstea |
Eugenie Bouchard |
2 |
Vòng 2 đơn nam
Novak Djokovic (Serbia) [1] - Paul-Henri Mathieu (Pháp) (Khoảng 1h30 VN, 29/8)
Dù rơi vào nhánh đấu không dễ dàng tại US Open 2014 nhưng đây mới là vòng 2 và Djokovic sẽ tiếp tục gặp đối thủ được đánh giá thấp hơn là Paul-Henri Mathieu. Tay vợt người Pháp vừa trải qua một trận đấu kéo dài 5 set tại vòng 1 và vượt qua Gilles Muller của Áo sau 5 set. Đây mới là lần thứ 6 tay vợt 32 tuổi đi tới vòng 2 tại US Open và cũng mới chỉ hai lần thắng ở vòng đấu này.
Novak Djokovic |
|
|
|
Paul-Henri Mathieu |
Serbia |
V |
Pháp |
||
|
|
|
||
1 |
Xếp hạng |
81 |
||
27 (22.05.1987) |
Tuổi |
32 (12.01.1982) |
||
Belgrade, Serbia |
Nơi sinh |
Strasbourg, Pháp |
||
Monte Carlo, Monaco |
Nơi sống |
Geneva, Thụy Sỹ |
||
188 cm |
Chiều cao |
185 cm |
||
80 kg |
Cân nặng |
74 kg |
||
Tay phải |
Tay thuận |
Tay phải |
||
2003 |
Thi đấu chuyên nghiệp |
1999 |
||
40/6 |
Thắng - Thua trong năm |
9/14 |
||
4 |
Danh hiệu năm 2014 |
0 |
||
583/138 |
Thắng - Thua sự nghiệp |
248/263 |
||
45 |
Danh hiệu |
4 |
||
$65,419,345 |
Tổng tiền thưởng |
$5,188,259 |
||
Đối đầu: Djokovic 5-1 Mathieu |
||||
Giờ |
Năm |
Vòng |
Sân |
Tay vợt |
Australian Open |
2013 |
R128 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Masters Miami |
2009 |
R32 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Sydney |
2009 |
R16 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
Roland Garros |
2008 |
R16 |
Đất nện |
Djokovic, Novak |
Masters Paris |
2006 |
R32 |
Thảm |
Mathieu, Paul-Henri |
Masters Miami |
2006 |
R128 |
Cứng |
Djokovic, Novak |
... |
Djokovic tiếp tục gặp một đối thủ dưới cơ
Trong 6 lần đối đầu, Djokovic thắng 5 trận, trong đó có 4 trận liên tiếp mà không thua một set nào. Sẽ không ngạc nhiên nếu Nole tiếp tục có một màn khởi động nhẹ nhàng trước khi bước vào vòng đấu thứ 3.
Matthias Bachinger (Đức) - Andy Murray (Vương quốc Anh) [8] (6h VN, 29/8)
Andy Murray đã khởi đầu US Open 2014 không thực sự suôn sẻ khi mất 4 set đấu mới vượt qua tay vợt người Hà Lan Robin Hasse. Và sẽ thật đáng lo ngại nếu Murray tiếp tục gặp khó khăn trước đối thủ hạng 235 thế giới Matthias Bachinger. Tay vợt 27 tuổi đang có hành trình đáng nhớ tại US Open sau khi vượt qua vòng loại và đánh bại tay vợt kỳ cựu Radek Stepanek trong cả 3 set đấu. Đây mới là giải Grand Slam thứ 6 trong sự nghiệp của Bachinger và lần đầu tiên tay vợt người Đức vượt qua vòng 1.
Lịch thi đấu vòng 2 đơn nam US Open 2014
|
|||||||||||||
Thứ năm, 28/08/2014 |
|||||||||||||
Giờ |
Cặp đấu |
Vòng |
|||||||||||
22:00 |
Kei Nishikori |
Pablo Andujar |
2 |
||||||||||
22:00 |
Philipp Kohlschreiber |
Michael Llodra |
2 |
||||||||||
22:00 |
Sam Querrey |
Guillermo Garcia |
2 |
||||||||||
23:30 |
Jan-Lennard Struff |
John Isner |
2 |
||||||||||
23:30 |
Pablo Carreno |
Benoit Paire |
2 |
||||||||||
Thứ sáu, 29/08/2014 |
|||||||||||||
00:15 |
Jo-Wilfried Tsonga |
Oleksandr Nedovyesov |
2 |
||||||||||
01:00 |
Matthew Ebden |
Leonardo Mayer |
2 |
||||||||||
01:30 |
Novak Djokovic |
Paul-Henri Mathieu |
2 |
||||||||||
01:30 |
Simone Bolelli |
Tommy Robredo |
2 |
||||||||||
02:30 |
Borna Coric |
Victor Estrella |
2 |
||||||||||
03:15 |
Fernando Verdasco |
Andrey Kuznetsov |
2 |
||||||||||
03:15 |
Nick Kyrgios |
Andreas Seppi |
2 |
||||||||||
04:00 |
Peter Gojowczyk |
Milos Raonic |
2 |
||||||||||
06:00 |
Matthias Bachinger |
Andy Murray |
2 |